Phương Trình Hoá Học

CHƯƠNG 6 HIDROCACBON KHÔNG NO Bài 39 Anken Danh pháp, cấu trúc và đồng phân

Biết cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken. Biết viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I- ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP

1. Dãy đồng đẳng và tên thông thường của anken

Etilen (C2H4), propilen (C3H6), butilen (C4H8),... đều có một liên kết đôi C=C, có công thức chung là CnH2n(n≥2). Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen.

Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen. Thí dụ

CH2=CH−CH3         CH2=CH−CH2−CH3        CH3−CH=CH−CH3

         propilen                    α−butilen                        β−butilen

Nhóm CH2=CH− được gọi là nhóm vinyl.

2. Tên thay thế

a) Quy tắc

Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).

b) Thí dụ

CH2=CH2;CH2=CH−CH3;CH2=CH−CH2−CH3;CH3−CH=CH−CH3

        etenpropenbut−1−enbut−2−en 

II - CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN

1. Cấu trúc

Hai nguyên tử C mang nối đôi ở trạng thái lai hoá sp2 (lai hoá tam giác).

Liên kết đôi C=C ở phân tử anken gồm một liên kết σ và một liên kết π. Liên kết σ được tạo thành do sự xen phủ trục (của hai obitan lai hoá sp2) nên tương đối bền vững. Liên kết π được tạo thành do sự xen phủ bên  (của 2 obitan lai hoá p) nên kém bền hơn so với liên kết σ. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C=C không quay tự do được xung quanh trục liên kết (do bị cản trở bởi liên kết π)

Ở phân tử etilen, hai nguyên tử C và bốn nguyên tử H đều nằm cùng trên một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử), các góc HCHˆ và HCCˆ hầu như bằng nhau và gần bằng 120o.

2. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

Anken từ C4 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

Thí dụ:       CH2=CHCH2CH2CH3       CH3CH=CHCH2CH3

                            pent−1−en                 pent−2−en

b) Đồng phân hình học

Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học. Nếu mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C=C thì gọi là đồng phân cis. Nếu mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết C=C thì gọi là đồng phân trans.

Thí dụ:

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 30. Bài thực hành 4

Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, về tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxi. Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đây không khí và đẩy nước.

Xem chi tiết

Bài 12. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn

Hiểu được tính kim loại, tính phi kim và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hiểu được quy luật biến đổi hóa trị, tính axit-bazo của oxit và hidroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.

Xem chi tiết

Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ

Vậy công thức của tinh bột và xenlulozơ là gì? Nó có những tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học về Tinh bột và xenlulozơ sau

Xem chi tiết

Bài 36. Nước

Nước có thành phần và tính chất như thế nào ? Nước Có vai trò gì trong đời sống và sản xuất ? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm ?

Xem chi tiết

CHƯƠNG I. ESTE LIPIT. Bài 1. Este

Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Biết tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của este

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học