Phương Trình Hoá Học

Bài 28. Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hóa - khử

Luyện tập kỹ năng thực hành thí nghiệm

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH

Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng

+ Bỏ thêm vào ống nghiệm 1 viên Zn nhỏ

- Hiện tượng: Phản ứng sủi bọt khí

- Giải thích: Zn tan trong axit H2SO4 sinh ra khí H2

PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Zn: Chất khử

H2SO4: chất oxi hóa

Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối

- Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml CuSO4 loãng

+ Bỏ thêm 1 đinh sắt đã đánh sạch, để yên 10 phút

- Hiện tượng:

Đinh sắt tan, có lớp kim loại màu đỏ bám bên ngoài đinh sắt; màu xanh của dung dịch nhạt dần.

- Giải thích: Vì Fe hoạt động mạnh hơn Cu nên Fe đã đẩy Cu ra khỏi muối CuSO4 tạo thành kim loại Cu có màu đỏ bám vào đinh sắt. Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam khi phản ứng tạo muối FeSO4 nên màu xanh của dd nhạt dần.

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe : Chất khử

CuSO4: chất oxi hóa

Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa- khử giữa Mg và CO2

- Tiến hành TN:

+ Đốt cháy Mg trong không khí rồi bỏ vào bình chứa CO2 (đáy bình CO2 bỏ 1 ít cát để bảo vệ bình).

- Hiện tượng: Mg cháy tạo bột trắng và xuất hiện muội đen.

- Giải thích: ở điều kiện nhiệt độ, Mg đã phản ứng với CO2 tạo ra muội than (Cacbon) màu đen và MgO màu trắng.

PTHH: Mg + CO2 → MgO + C

Mg: Chất khử

CO2: Chất oxi hóa

Từ thí nghiệm trên ta thấy không thể dập tắt Mg đang cháy bằng bình phun CO2 vì Mg cháy trong CO2 làm cho đám cháy mạnh hơn.

Thí nghiệm 4: Phản ứng oxi hóa – khử trong môi trường axit

- Tiến hành TN:

+ Rót vào ống nghiệm 2ml dd FeSO4

+ Thêm vào đó 1ml dd H2SO4

+ Nhỏ từng giọt dd KMnO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

- Hiện tượng: Dd mất màu tím của KMnO4, xuất hiện muối màu đỏ nâu của Fe3+.

- Giải thích: KMnO4 là chất oxi hóa mạnh, có khả năng oxi hóa Fe2+ lên Fe3+ do đó làm mất màu thuốc tím.

PTHH: KMnO4 + 10FeSO4 + 7H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 7H2O

KMnO4: Chất oxi hóa

FeSO4: Chất khử

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử

Nội dung bài học giúp các bạn nắm bắt sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? Cách viết cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm của electron lớp ngoài cùng

Xem chi tiết

Bài 26. Oxit

Các bạn đã biết oxi phản ứng hầu hết các kim loại, và phi kim các. Vậy sản phẩm từ các phản ứng này gọi là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Xem chi tiết

CHƯƠNG 3 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Nội dung bài giảng Tính chất của phi kim tìm hiểu về một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp; Biết những tính chất hoá học chung của phi kim: Tác dụng với oxi, với kim loại vàvới hiđrô. Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim.

Xem chi tiết

Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A. Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

Nội dung bài Ankan tìm hiểu về Công thức chung của dãy đồng đẳng của ankan , công thức cấu tạo, gọi tên của một số ankan đơn giản. Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của RH no là phản ứng thế. Tầm quan trọng trong công nghiệp và trong đời sống. Từ đó hiểu vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học