Phương Trình Hoá Học

Bài 54. Polime

Polyme (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản). Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng thấp hơn được gọi là các oligome.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. KHÁI NIỆM VỀ POLIME

- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

- Phân loại:

+ Polime thiên nhiên: tinh bột, xenlulozơ,cao su thiên nhiên …

+ Polime tổng hợp: polietilen, polivinylclorua, tơ nilon..

- Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?

Cấu tạo gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau. Mạch thẳng, mạch nhánh và mạng không gian. Một số ví dụ về mắt xích của Polime

Các Polime thường là chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Một số polime tan được trong axeton.

II. ỨNG DỤNG

Polime được ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.

- Chất dẻo: là những polime có tính dẻo, có thể tạo được nhiều hình dạng phụ thuộc vào khuôn. Một số polime có tính dẻo là: polietilen (dùng để sản xuất túi nilon, màng mỏng,…); poli vinyl clorua (dùng sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,…); thủy tinh hữu cơ ( sản xuất kính oto, máy bay, kính trong xây dựng,…)

- Tơ: là những polime có mạch thẳng, có thể kéo dài thành sợi. Tơ thiên nhiên: sợi bông, sợi đay, len, tơ tằm. Tơ hóa học: tơ nilon, tơ visco, tơ axetat,…

- Cao su: là các polime có tính đàn hồi, nghĩa là nó không bị biến dạng sau khi chịu sự tác dụng của lực. Cao su có 2 loại là cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. Cao su thiên nhiên được khai thác từ nhựa cây cao su. Cao su tổng hợp được điều chế từ dầu mỏ.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 11. Axit photphoric và muối photphat

Nội dung bài học Axit photphoric và muối photphat nghiên cứu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.

Xem chi tiết

Bài 30. Kim loại kiềm thổ

Biết vị trí của các kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử của chúng

Xem chi tiết

Bài 41. Ankadien

Biết đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp. Biết viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren. Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren.

Xem chi tiết

Bài 24. Luyện tập chương 3

Vận dụng lý thuyết để giải một số dạng bài tập cơ bản

Xem chi tiết

Bài 13. Luyện tập Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ

Nắm vững cấu tạo phân tử của N2, NH3, HNO3, các tính chất hoá học cơ bản của đơn chất nitơ vμ của một số hợp chất : amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat. • Biết cách nhận biết sự có mặt của nitơ, amoniac, ion amoni, ion nitrat ; các phương pháp điều chế nitơ và một số hợp chất của nitơ. • Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hoá học của các phản ứng, đặc biệt là phản ứng oxi hoá − khử, giải các bài toán hoá học.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học