Phương Trình Hoá Học

Bài 50. Glucozơ

Chúng ta cùng tìm hiểu về Glucozơ qua bài học hôm nay nhé.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Glucose (còn gọi là dextrose ) là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 và phổ biến nhất.

Phân tử khối: 180

Glucose chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ở đó, nó được sử dụng để tạo ra cellulose trong thành tế bào và tinh bột. 

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Glucozơ có nhiều trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho), glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Nóng chảy ở 146°C (dạng α của vòng pyranose) và 150°C ( dạng β của vòng pyranose).

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng oxi hóa Glucozo

Phản ứng tráng bạc: cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết. Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose. Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Trên thành ống nghiệm xuất hiện một lớp bạc sáng như gương.

C6H12O6   +  Ag2O -> 2Ag↓  +  C6H12O7 (xúc tác NH3)

- Ứng dụng của phản ứng này là dùng để tráng gương, tráng ruột phích nhưng như vậy sẽ lãng phí nguồn năng lượng từ glucozơ trong khi Xenlulozơ có nhiều trong tre, nứa không ăn được cũng có phản ứng này. Do đó, ngày nay người ta thường sử dụng Xenlulozơ để tráng gương.

2. Phản ứng lên men rượu

- Dưới tác dụng của các enzym khác nhau, phân tử glucose tham gia vào một số phản ứng lên men tạo thàn

các sản phẩm cuối cùng như ethanol, acid butyric, acid lactic, acid citric,... 

   C6H12O6  -> 2C2H5OH  +  2CO2 (xúc tác men rượu, nhiệt độ 30- 32oC

IV. GLUCOZO CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?

- Pha huyết thanh.

- Tráng gương, tráng ruột phích.

- Sản xuất rượu etylic…

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Đồng và hợp chất của đồng. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Đồng trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Đồng như oxit, hidroxit và muối Đồng (II).

Xem chi tiết

Bài 10. Sự biến đổi tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học thay đổi như thế nào trong các chu kì?

Xem chi tiết

CHƯƠNG 2 NITƠ – PHOTPHO

Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.

Xem chi tiết

Bài 22. Sự điện phân

Biết khái niệm sự điện phân, các trường hợp điện phân chất điện li nóng chảy và dung dịch của chất điện li

Xem chi tiết

CHƯƠNG 2 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Tìm hiểu về Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học