Phương Trình Hoá Học

Bài 32. Ankin

Nội dung bài học Ankin tìm hiểu khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp & CTPT của ankin; Phương pháp điều chế, ứng dụng của axetilen. Sự giống và khác về tính chất hoá học giữa ankin và anken.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1. Dãy đồng đẳng ankin

Ankin: là những hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết 3 (C≡C) trong phân tử.

Dãy đồng đẳng của ankin: C2H2, C3H4, … CnH2n-2 (n ≥2)

Công thức electron:

Công thức cấu tạo: H−C≡C−H

Mô hình phân tử axetilen dạng đặc và dạng rỗng

2. Đồng phân

Hai chất đầu dãy C2, C3 không có đồng phân ankin.

Các ankin từ C4 trở lên có đồng phân vị trí liên kết ba

Từ C5 còn có đồng phân mạch Cacbon (tương tự anken) 

3. Danh pháp

a) Tên thông thường

b) Tên thay thế:

Số chỉ vị trí-tên nhánh|tên mạch chính|-số chỉ vị trí-in

Các ankin có liên kết ba đầu mạch (dạng R−C≡CH)

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.

Các ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Nguyên tử C của liên kết 3 ở trạng thái lai hoá sp (lai hoá phẳng) → (HCC) = 180o

Liên kết 3 C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π

1. Phản ứng cộng

a. Cộng Hidro

Dùng Pb/PdCO3 hoặc Pd/BaSO4. Ankin chỉ cộng một phân tử hidro tạo anken.

CH≡CH + H2   CH2 ═ CH2

CH≡CH + 2H2    CH3 ─ CH3

b. Cộng brom, clo

CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 →CHBr2─CHBr2

c. Cộng nước (hiđrat hoá):

CH≡CH + H2O →(HgSO4, H2SO4)[CH2 = CH─OH]⥩CH3CHO

Lưu ý: Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop như anken.

d. Phản ứng đimehoá, trimehoá.

2 CH≡CH→(to, xt)CH2 ═ CH─C≡CH

3 CH≡CH→(to, xt)C6H6 (benzen)

1.3.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

Phản ứng thế nguyên tử Hidro của C2H2 bằng ion bạc

a) trước khi sục khí C2H2       b) Sau khi sục khí C2H2

CH≡CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → AgC≡CAg ↓vàng + 2 NH4NO3   

Nguyên tử H đính với C mang liên kết 3 linh động hơn rất nhiều so với C liên kết đôi, đơn => nó có thế bởi ion KL.

Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin 1 (có liên kết 3 ở đầu mạch)

RC≡CH + 2 AgNO3 + 2 NH3→ RC≡CAg + 2 NH4NO3 

3. Phản ứng oxi hoá

a. Phản ứng oxi hoá hoàn toàn

2CnH2n-2 + (3n -1)O2 → 2nCO2 + 2(n-1) H2O

b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

Mất màu KMnO4

Axetilen làm mất màu dd thuốc tím

IV. ĐIỀU CHẾ

1. Phòng thí nghiệm

CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2

2. Công nghiệp

Axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan

2CH4 → C2H2 + 3H2 (ĐK: 1500oC)

V. ỨNG DỤNG

Dùng trong công nghiệp hàn cắt kim loại

Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ cơ bản.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

CHƯƠNG 6 HIDROCACBON KHÔNG NO Bài 39 Anken Danh pháp, cấu trúc và đồng phân

Biết cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken. Biết viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken.

Xem chi tiết

Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Nội dung bài học chia sẻ tới các bạn bài Bài thực hành 1: Tính chất axit - bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập tốt hơn

Xem chi tiết

Bài 6. Saccarozơ

Biết cấu trúc của phân tử saccarozo và mantozo

Xem chi tiết

Bài 29. Luyện tập Chất hữu cơ, công thức phân tử

• Biết phạm vi áp dụng của các phương pháp : Chưng cất, chiết và kết tinh hợp chất hữu cơ. • Nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết quả phân tích.

Xem chi tiết

Bài 31. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Hiểu tính chất hóa học của một số hợp chất kim loại kiềm thổ: hidroxit, cacbonat, sunfat

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học