Phương Trình Hoá Học

Bài 22. Hóa trị và số oxi hóa

Tìm hiểu cách xác định hóa trị của nguyên tố trong liên kết ion và liên kết cộng hóa trị như thế nào?

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - HÓA TRỊ

1. Hóa trị trong hợp chất ion

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.

Thí dụ: Trong phân tử  NaCl, natri có điện hóa trị là  1+ , clo có số điện hóa trị là  1−.

Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo thành ion.

Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố: Ghi trị số điện tích trước, dấu của điện tích sau.

2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo  ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.

Trong các hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, số liên kết xung quanh nguyên tử được xác định bằng số cặp electron chung tạo ra liên kết.

Thí dụ:

- Trong công thức cấu tạo của phân tử  NH3,H−N(−H)−H, nguyên tử  N  có  3  liên kết cộng hóa trị, nguyên tố  N  có cộng hóa trị  3; mỗi nguyên tử  H  có  1  liên kết cộng hóa trị, nguyên tố  H  có cộng hóa trị  1.

- Trong công thức cấu tạo của phân tử  H2O,H−O−H, nguyên tố  H  có cộng hóa trị  1, nguyên tố  O  có cộng hóa trị  2.

- Trong công thức cấu tạo của phân tử  CH4, nguyên tố  C  có cộng hóa trị  4, nguyên tố  H  có cộng hóa trị  1.

II - SỐ OXI HÓA

Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa - khử, người ta dùng khái niệm số oxi hóa.

Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

Số oxi hóa được xác định theo các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.

Thí dụ: Số oxi hóa của  Cu,Zn,H2,N2,O2...  đều bằng không.

Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.

Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng  +1, trừ hiđrua kim loại  (NaH,CaH2,....). Số oxi hóa của oxi bằng  −2, trừ trường hợp  OF2  và peoxit (chẳng hạn  H2O2,...)

Thí dụ: Tính oxi hóa của nguyên tố nitơ trong amoniac  (NH3), axit nitrơ  (HNO2), và anion  NO3.

Đặt  x  là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất và ion trên, ta có:

Trong  NH3: x+3(+1)=0→x=−3.

Trong  HNO2: (+1)+x+2(−2)=0→x=+3.

Trong  NO3: x+3(−2)=−1→x=+5.

Cách ghi số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon

Nội dung bài giảng Thực hành Tính chất của Hiđrocacbon rèn luyện khả năng thao tác, lắp ráp, tiến hành các thí nghiệm Điều chế Etilen, Tính chất của Axetilen (tác dụng với Brom, tác dụng vớiOxi), tính chất vật lí của benzen.

Xem chi tiết

Bài 14. Luyện tập chương 2

Củng cố kiến thức: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Quy luận biến đổi tuần hoàn một số đại lượng vật lí và tính chất các nguyên tố theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Định luật tuần hoàn

Xem chi tiết

Bài 48. Bài thực hành số 6. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác, đặc biệt đối với axit sunfuric đặc

Xem chi tiết

Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hoá – khử

Nội dung bài giảng Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử ôn tập lại kiến thức về Chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, Phản ứng oxi hoá- khử, Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ.

Xem chi tiết

Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Bài 49. Tốc độ phản ứng hóa học

Biết tốc độ phản ứng hóa học và chất xúc tác là gì. Hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học