Phương Trình Hoá Học

Bài 21. Hợp chất của cacbon

• Biết cấu tạo phân tử của CO, CO2, các tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng và phương pháp điều chế hai oxit này. • Biết tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - CACBON MONOOXIT

1.Cấu tạo phân tử

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi đều có hai electron độc thân ở phân lớp 2p:

Vì vậy, giữa chúng có thể tạo thành hai liên kết cộng hóa trị. Ngoài ra, giữa hai nguyên tử còn hình thành một liên kết cho - nhận. Công thức cấu tạo của phân tử CO được biểu diễn như sau:

Trong phân tử CO, cacbon có số oxi hóa +2

2. Tính chất vật lí

Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở −191,5oC, hóa rắn ở −205,2oC, rất bền với nhiệt và rất độc.

3. Tính chất hóa học

a) Trong phân tử cacbon monooxit có liên kết ba giống phân tử nitơ nên tương tự với nitơ, cacbon monooxit rất kém hoạt động ở nhiệt độ thường và trở nên hoạt động hơn khi đun nóng. Cacbon monooxit là oxit trung tính.

b) Cacbon monooxit là chất khử mạnh:

* CO cháy được trong không khí tạo thành CO2, cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy, CO được dùng làm nhiên liệu khí.

* Khi có than hoạt tính làm xúc tác, CO kết hợp được với clo:

CO+Cl2→xt COCl2(photgen)

* Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao.

Thí dụ:

CO+CuO−→to Cu+CO2

4. Điều chế

a) Trong công nghiệp

* Khí CO thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ (≈10500C):

C+H2O⇌CO+H2

Hỗn  hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng ≈44%CO, còn lại là các khí khác như CO2,H2,N2,...

* Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbon đioxit. Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO

CO2+C→to 2CO

Hỗn hợp khí thu được gọi là khí gò gas (khí than khô). Khí lò gas chứa khoảng 25%CO, ngoài ra còn có N2,CO2 và một lượng nhỏ các khí khác. Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí.

b) Trong phòng thí nghiệm

Cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic (HCOOH) và đun nóng:

HCOOH→ (to H2SO4đặc) CO+H2O

II - CACBON ĐIOXIT

1. Cấu tạo phân tử

Công thức cấu tạo của CO2 là:  O=C=O

Các liên kết C−O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên CO2 là phân tử không có cực.

2. Tính chất vật lí

* CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan 1 lít khí CO2).

* Ở nhiệt độ thường, khi được nén dưới áp suất 60atm, khí CO2 sẽ hóa lỏng. Khi làm lạnh đột ngột ở −760C, khí CO2  hóa thành khối rắn, trắng, gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi cho việc bảo quản thực phẩm.

3. Tính chất hóa học

a) Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất, nên người ta dùng nó để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg,Al,... có thể cháy được trong khí CO2:

CO2+2Mg→to 2MgO+C

Vì vậy, người ta không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.

b) CO2 là oxit axit, tác dụng được với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối cacbonat.

Khi tan trong nước, CO2 tạo thành dung dịch axit cacbonic:

CO2+H2O⇌H2CO3

4. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

Khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi (hình trên, hoặc trong bình Kip):

CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑+H2O

b) Trong công nghiệp

Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng ngoài ra khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dẫu mỏ,... ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ glucozơ.

III - AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

Trong dung dịch axit cacbonic phân li theo hai nấc với các hằng số phân li axit ở 250C như sau:

H2CO3⇌H++HCO3;K1=4,5.10−7

HCO3⇌H++CO2−3;K2=4,8.10−11

Axit cacbonic tạo ra hai loại muối: muối cacbonat chứa ion CO2−3 , thí dụ Na2CO3,CaCO3,(NH4)2CO3 và muối hiđrocacbonat chứa ion HCO3, thí dụ NaHCO3,Ca(HCO3)2,NH4HCO3.

1. Tính chất của muối cacbonat

a) Tính tan

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 hơi ít tan). Các muối cacbonat trung hòa của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.

b) Tác dụng với axit

Các muối cacbonat tác dụng với dugn dịch axit, giải phóng khí CO2.

Thí dụ:                  NaHCO3+HCl→NaCl+CO2↑+H2O

                             HCO3+H+→CO2↑+H2O

                             Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2↑+H2O

                             CO2−3+2H+→CO2↑+H2O

c) Tác dụng với dung dịch kiềm

Các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:                  NaHCO3+NaOH→Na2CO3+H2O

                             HCO3+OH→CO2−3+H2O

d) Phản ứng nhiệt phân

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân hủy.

Thí dụ:                 MgCO3→to MgO+CO2

                            2NaHCO3→to Na2CO3+CO2+H2O

                            Ca(HCO3)2→to CaCO3+CO2+H2O

2. Ứng dụng của một số muối cacbonat

Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp.

Natri cacbonat (Na2CO3) khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,...

Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit.   

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 30. Ankađien

Nội dung bài học Ankađien tìm hiểu về Khái niệm, định nghĩa, công thức chung, phân loại, đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien. Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren. Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.

Xem chi tiết

Bài 11. Sự biến đổi một số đại lượng vật lí của các nguyên tố hóa học

Thế nào là năng lượng ion hóa, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố? Quy luật biến đổi các đại lượng vật lí này trong bảng tuần hoàn như thế nào?

Xem chi tiết

Chương 5. Hidrocacbon no.Bài 33. Ankan Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

• Biết sự liên quan giữa đồng đẳng, đồng phân của ankan • Biết gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C

Xem chi tiết

Bài 20. Sự ăn mòn kim loại

Bài học cung cấp các kiến thức về Ăn mòn; Biết được Ăn mòn là gì, các dạng ăn mòn kim loại gồm những loại nào cũng như cách chống ăn mòn.

Xem chi tiết

Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Nội dung bài Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo ôn tập, hệ thống lại về Hợp chất hữu cơ: Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. Phản ứng của hợp chất hữu cơ. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học