Phương Trình Hoá Học

CHƯƠNG 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC

Nguyên tử kim loại và phi kim muốn đạt đến cấu hình electron bền thì phải thực hiện quá trình nhường nhận electron, biến thành ion trái dấu liên kết nhau, gọi là liến kết ion.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION

1. Ion, cation và anion

a)  Sự tạo thành ion

- Nguyên tử luôn trung hòa về điện, nhưng khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.

b) Sự tạo thành Cation

- Khi nguyên tử kim loại nhường đi e ngoài cùng thì biến thành ion dương (hay Cation).

- Các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron → dễ nhường electron để tạo ra cation (ion dương) có cấu hình bền vững của khí hiếm.

Thí dụ : Sự hình thành Cation của nguyên tử Li(Z=3)

Cấu hình e:   1s22s1 

   1s22s1 →  1s2  +  1e

  (Li)            (Li+)

 Hay:  Li →  Li+  +  1e

c) Sự tạo thành anion

Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm e của  nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion

2. Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử

a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ , Mg2+ , Al3+ và anion F , Cl, S2-…….

b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm . Thí dụ : cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH , anion sunfat SO42– , …….

II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

Xét quá trình hình thành phân tử NaCl:

Na →   Na+ + 1e

Cl +1e →  Cl-

Na     +  Cl     →       Na+     +     Cl

(2, 8, 1)      (2, 8, 7)      (2, 8)         (2, 8, 8)

Hai ion tạo thành Na+ và Cl mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl 

Na+  +  Cl    →    NaCl

Định nghĩa : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu  

III. TINH THỂ ION

1. Tinh thể NaCl

Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể. Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na ,Cl được phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó.

2. Tính chất chung của hợp chất ion

- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể. Tinh thể NaCl cũng như các tinh thể khác đều có tính chất là rất bền vững và có nhiệt độ nóng chảy cao, tan nhiều trong nước, trong nước chúng dễ phân li thành ion và có tính dẫn điện

- Tinh thể ion gồm các ion. Các ion này liên kết với nhau nhờ lực hút tĩnh điện. Đó là liên kết ion, 1 loại liên kết hoá học mạnh, muốn phá vỡ chúng cần tiêu tốn năng lượng rất lớn

- Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn. Các hợp chất ion đều

khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.

- Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước chúng tạo thành dung

dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 11. Amoniac và muối amoni

Biết được tính chất vật lí, hóa học của amoniac và muối amoni

Xem chi tiết

Bài 20. Sự ăn mòn kim loại

Bài học cung cấp các kiến thức về Ăn mòn; Biết được Ăn mòn là gì, các dạng ăn mòn kim loại gồm những loại nào cũng như cách chống ăn mòn.

Xem chi tiết

Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen

Bài Luyện tập Nhóm halogen hệ thống lại kiến thức, giúp các em học sinh nắm vững cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các halogen; cấu tạo phân tử của nhóm halogen. Sự biến thiên tính chất của đơn chất, hợp chất của nhóm halogen khi đi từ Iot đến Flo; Nguyên tắc chung điều chế nhóm halogen.

Xem chi tiết

Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan

Củng cố và vận dụng đã kiến thức đã học của ankan và xicloankan vào bài tập.

Xem chi tiết

Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử

Nội dung bài học giúp các bạn nắm bắt sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? Cách viết cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm của electron lớp ngoài cùng

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học