Phương Trình Hoá Học

Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?

Thí dụ

Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam ? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol.

- Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: 

mCO2 = 44 x 0,25 = 11 (g)

Nhận xét : Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức chuyển đổi sau : 

m = n x M (g) rút ra n = m/M (mol)  ; M = m/n (g/mol)

Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết :

- 32 g Cu có số mol là bao nhiêu,

- Khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g. 

II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?

Thí dụ

Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít ?

- Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là : 

Vco2 = 22,4 x 0,25 = 5,6 (l)

Nhận xét :

Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi : 

V = 22,4 x n (1) rút ra: n = V/22,4 (mol) 

Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết :

- 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu.

- 1,12 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là bao nhiêu. 

1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m): 

n = m/M (mol) 

M (M là khối lượng mol của chất).

2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) điều kiện tiêu chuẩn: 

n= V/22,4 (mol) 

BÀI TẬP 

1. Kết luận nào sau đây đúng ? 

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

a) Chúng có cùng số mol chất.

b) Chúng có cùng khối lượng.

c) Chúng có cùng số phân tử. 

d) Không thể kết luận được điều gì cả.

2. Kết luận nào sau đây đúng ? 

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a) Nhiệt độ của chất khí ;

b) Khối lượng mol của chất khí ;

c) Bản chất của chất khí ; 

d) Áp suất của chất khí.

3. Hãy tính: 

a) Số mol của : 28 g Fe; 64 g Cu ; 5,4 g AI.

b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2, 1,25 mol H2, 3 mol N2

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 0,44 g CO2, 0,04 g H2, và 0,56 g Na2

4. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau : 

a) 0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.

b) 0,5 mol phân tử N2;  0,1 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2.

c) 0,10 mol Fe: 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4 ; 0,50 mol CuSO4

5. Có 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 20 °C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 I. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

6. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc) : 

1 g H2 ; 8g O2 ; 3,5g N2 ; 33g CO2

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Chương II. Nhóm Nito Bài 9. Khái quát về nhớm Nitơ

Biết được nhóm Nito gồm những nguyên tố nào

Xem chi tiết

CHƯƠNG II. CACBOHIDRAT. Bài 5. Glucozơ

Biết cấu trục dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozo

Xem chi tiết

Bài 48. Bài thực hành số 6. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác, đặc biệt đối với axit sunfuric đặc

Xem chi tiết

Bài 22. Clo

Nội dung bài giảng Clo tìm hiểu về Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro), Clo còn thể hiện tính khử

Xem chi tiết

Bài 13. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Vị trí của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn chp ta những thông tin gì về nguyên tố đó.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học