Phương Trình Hoá Học

Bài 15. Axit photphoric và muối photphat

• Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, hoá học của axit photphoric và tính chất của các muối photphat. • Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế axit photphoric.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - AXIT PHOTPHORIC

1. Cấu tạo phân tử

Axit photphoric (H3PO4) có công thức cấu tạo:

 

Trong hợp chất H3PO4, photpho có số oxi hóa cao nhất +5.

2. Tính chất vật lí

Axit photphoric, còn gọi là axit orthophotphoric (H3PO4) là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5oC, rất háo hức nên dễ bị chảy rữa, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85%.

3. Tính chất hóa học

a) Tính oxi hóa - khử

Khác với nitơ, photpho ở mức oxi hóa +5 bền hơn. Do vậy, axit photphoric khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit nitric.

b) Tác dụng bởi nhiệt

Khi đun nóng đến khoảng 200−250oC, axit photphoric mất bớt nước, biến thành axit điphotphoric (H4P2O7):

2H3PO4→to H4P2O7+H2O

Tiếp tục đun nóng đến khoảng 400−500oC, axit điphotphoric lại mất bớt nước, biến thành axit metaphotphoric:

H4P2O7→to 2HPO3+H2O

Các axit HPO3,H4P2O7 lại có thể kết hợp với nước để tạo ra axit H3PO4.

c) Tính axit

* Axit H3PO4 là axit ba lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li theo ba nấc. Dưới đây là hằng số phân li axit ở 25oC.

Nấc 1:              H3PO4⇌H++H2PO4;K1=7,6.10−3

Nấc 2:              H2PO4⇌H++HPO2−4;K2=6,2.10−8

Nấc 3:              HPO2−4⇌H++PO3−4;K3=4,4.10−13

Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 yếu hơn và nấc 3 rất yếu. Như vậy trong dung dịch axit photphoric ngoài các phân tử H3PO4 không phân li, còn có các ion H+, đihiđrophotphat (H2PO4), hiđrophotphat (HPO2−4) và photphat (PO3−4), không kể H+ và OH do nước phân li ra.

* Dung dịch H3PO4 có những tính chất chung của axit, như làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại,...

Khi tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.

Thí dụ:              H3PO4+NaOH→NaH2PO4+H2O

                         H3PO4+2NaOH→Na2HPO4+2H2O

                         H3PO4+3NaOH→Na3PO4+3H2O

4. Điều chế và ứng dụng

a) Trong phòng thí nghiệm

Axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO3 đặc oxi hóa photpho:

                        P+5HNO3(đặc)→to H3PO4+5NO2+H2O

b) Trong công nghiệp

* Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

                       Ca3(PO4)2+3H2SO4(đặc) →to 3CaSO4↓+2H3PO4

Tách muối CaSO4 ra và cô đặc dung dịch, rồi làm lạnh để axit kết tinh. Axit photphoric điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, có chất lượng thấp.

* Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước.

                              4P+5O2→to 2P2O5

                              P2O5+3H2O→2H3PO4

Một lượng lớn axit photphoric sản xuất ra được dùng để điều chế các muối photphat và để sản xuất phân lân.

II - MUỐI PHOTPHAT

Muối photphat là muối của axit photphoric. Axit photphoric tạo ra ba loại muối: muối photphat trung hòa và hai muối photphat axit.

Thí dụ:      Muối photphat trung hòa: Na3PO4,Ca3(PO4)2,(NH4)3PO4

                  Muối đihiđrophotphat:  NaH2PO4,Ca(H2PO4)2,NH4H2PO4

                  Muối hiđrophotphat : Na2HPO4,CaHPO4,(NH4)2HPO4

1. Tính chất của muối photphat

a) Tính tan

Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

Trong số các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loại khác đều không tan hoặc ít tan trong nước.

b) Phản ứng thủy phân

Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch.

Thí dụ:                 Na3PO4+H2O ⇌ Na2HPO4+NaOH

                            PO3−4+H2O ⇌ HPO2−4+OH

Do đó, dung dịch Na3PO4 có môi trường kiềm, làm quỳ tím ngả màu xanh.

2. Nhận biết ion photphat

Thuốc thử để nhận biết ion PO3−4 trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.

Thí nghiệm: Nhỏ vào ống nghiệm 5−6 giọt dung dịch Na3PO4 rồi thêm vào đó 3−4 giọt dung dịch AgNO3. Khi đó sẽ tạo thành kết tủa màu vàng, tan được trong dung dịch axit nitric loãng. Phương trình ion rút gọn:

                           3Ag++PO3−4→Ag3PO4

                                                     màu vàng

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 43. Pha chế dung dịch

Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước ? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 8 DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL

Nội dung bài giảng Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon tìm hiểu về khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen; Tính chất hóa học đặc trưng của một số dẫn xuất halogen; Hoạt tính sinh học và ứng dụng của một số dẫn xuất halogen; giúp học sinh hiểu: Phản ứng thế nguyên tử halogen (trong phân tử ankyl halogenua, anlyl halogenua, phenyl halogenua) bằng nhóm –OH.

Xem chi tiết

Bài 16. Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime

Nội dung bài Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu polime trình bày cách kĩ năng tiến hành thí nghiệm cũng như tạo tiền đề vững chắc, khẳng định tính đúng đắn của lí thuyết đã học. Biết làm một số thí nghiệm nghiên cứu về tính chất của Protein và một số vật liệu Polime; rèn luyện kĩ năng, khả năng quan sát thí nghiệm trên và vận dụng lí thuyết để giải thích các hiện tượng xảy ra trong phản ứng

Xem chi tiết

Bài 9. Công thức hóa học

Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ hai nguyên tố trở lên. Như vậy, dùng các kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công thức hoá học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa ủa công thức hóa học

Xem chi tiết

Bài 4. Một số axit quan trọng

Axit clohidric có những tính chất của axit không ? Nó có những ứng dụng quan trọng nào ? Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hoá học nào ? Vai trò quan trọng của nó là gì ?

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học