Phương Trình Hoá Học

Năng lượng liên kết là gì?

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết hay là năng lượng được giải phóng ra khi tạo thành liên kết. Năng lượng phá hủy liên kết và năng lượng tạo thành liên kết có trị số bằng nhau nhưng có dấu khác nhau, tương ứng là dương và âm.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Định nghĩa

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Do vậy về phương diện này người ta định nghĩa năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết hay là năng lượng được giải phóng ra khi tạo thành liên kết. Năng lượng phá hủy liên kết và năng lượng tạo thành liên kết, có trị số bằng nhau nhưng có dấu khác nhau, tương ứng là dương và âm.

Từ định nghĩa này, chúng ta thấy có thể dựa vào năng lượng phân li phân tử thành các nguyên tử để xác định năng lượng liên kết trong phân tử. Tuy nhiên, ở đây cần lưu ý: đối với phân tử hai nguyên tử AB thì năng lượng phân li đúng bằng năng lượng liên kết A-B, còn đối với phân tử nhiều nguyên tử ABn thì từ năng lượng phân li phân tử chỉ xác định được năng lượng liên kết trung bình của liên kết A-B (có giá trị bằng 1/n năng lượng phân li phân tử ABn). Sở dĩ như vậy là vì đối với phân tử nhiều nguyên tử ABn năng lượng phá hủy lần lượt các liên kết trong phân tử là khác nhau (do sự thay đổi cấu hình electron và hạt nhân của hệ sau mỗi lần phá hủy một liên kết) và khác với năng lượng liên kết trung bình.

Tuy nhiên, giái trị trung bình của tổng năng lượng phá hủy lần lượt các liên kết trong phân tử luôn luôn bằng năng lượng liên kết trung bình tính theo năng lượng phân li phân tử.

Chuong iv lien ket hoa hoc va cau tao phan tu

Ví dụ: đối với phân tử H2, năng lượng liên kết H-H đúng bằng năng lượng phân li Epl của nó:

E(H-H) = EplH2 = 431,4 kJ/mol

còn đối với phân tử H2O thì năng lượng liên kết trung bình của liên kết O-H bằng 1/2 năng lượng phân li của phân tử H2O

EO-H = EplH2/2 = 919,6/2 = 459,8 kJ/mol

Năng lượng liên kết cũng là đại lượng đặc trưng quan trọng cho hợp chất hóa học vì nó liên quan với độ dài, bậc, độ bền của liên kết và nhiều tính chất khác nhau của hợp chất. Ví dụ, năng lượng liên kết lớn thì độ dài liên kết nhỏ, liên kết bền và do dó hợp chất khó phân li, phân hủy, kém hoạt động...

Năng lượng liên kết cũng thay đổi có quy luật phụ thuộc vào các yếu tố đã nói trên. 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Axit

Trong hợp chất hóa học, chúng ta định nghĩa axit là các hợp chất tan được trong nước, có vị chua, tạo ra dung dịch có pH <7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.Thông thường biểu diễn axit dưới dạng công thức tổng quát HxAy.

Xem chi tiết

Cacbohidrat

Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng gạo, ngô, khoai, sắn, mía, quả ngọt... vì chúng chứa loại chất dinh dưỡng quan trọng là tinh bột (trong gạo, ngô, khoai, sắn...) đường saccarozơ, glucozơ; fructozơ. Ta cũng thường dùng giấy viết, sợi, vải, bông (chủ yếu là xenlulozơ). Các chất tinh bột, đường, xenlulozơ có tên chung là cacbohidrat vì có công thức chung là Cn(H2O)m

Xem chi tiết

Thuốc súng/ Thuốc nổ đen

Thuốc nổ đen là loại thuốc nổ được loài người sử dụng sớm nhất. Thuốc nổ đen được người Trung Quốc phát minh từ hơn 1000 năm trước. Tại sao người ta gọi tên thuốc nổ đen hay thuốc đen? Tên gọi này có để chỉ một loại thuốc màu đen có thể cháy và nổ. Thuốc nổ có liên quan gì với dược liệu mà lại có tên là "thuốc".

Xem chi tiết

Nhiệt độ bay hơi

Nhiệt độ bay hơi hay điểm bay hơi hay điểm sôi của một chất lỏng là nhiệt độ mà áp suất hơi của chất lỏng bằng với áp suất chung quanh chất lỏng. Khi đạt tới ngưỡng đó thì chất chuyển trạng thái từ lỏng sang khí.

Xem chi tiết

Xenlulozo

Xen-lu-lô (bắt nguồn từ tiếng Pháp: cellulose), còn gọi là xenlulôzơ, xenlulôza, là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các liên kết các mắt xích β-D-Glucose, có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n trong đó n có thể nằm trong khoảng 5000-14000, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách tế bào thực vật.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề