Phương Trình Hoá Học
Câu hỏi hoá học
Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận hoá học dành cho chương trình học phổ thông và ôn thi đại học. Công cụ ôn tập hoá học miễn phí
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch. b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch. c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch. d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.
Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%. A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước. B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước. C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước. D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước. E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.
Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.
A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.
B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.
C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.
D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.
E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước: A. đều tăng. B. đều giảm. C. phần lớn là tăng. D. phần lớn là giảm. E. không tăng cũng không giảm.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. phần lớn là tăng.
D. phần lớn là giảm.
E. không tăng cũng không giảm.
Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng: A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic. C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC) 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường 3,59 gam muối ăn. a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước. b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm).
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC) 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường 3,59 gam muối ăn.
a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.
b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm).
Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghiệm sau: a) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng). b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghiệm sau:
a) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
Em hãy mô tả những thí nghiệm để chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.
Em hãy mô tả những thí nghiệm để chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.
Thế nào là dung dịch dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.
Thế nào là dung dịch dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ? b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân : A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10); D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10) + Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? + Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ? + Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);
D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
Nguyên tử 40Ar và 40Ca có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?
Nguyên tử và có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là 11H và 21H Đồng vị thứ ba 31H có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị 11H và 21H.
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là và
Đồng vị thứ ba có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị và .
Khi đưa khối khí đơteri (21H) lên một nhiệt độ cao (hàng triệu độ) thì do va chạm, từng cặp hai hạt nhân 21Hcó thể kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân mới (phản ứng nhiệt hạch). Hỏi số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân của hạt nhân mới được hĩnh thành và hãy cho biết đó là hạt nhân của nguyên tử gì
Khi đưa khối khí đơteri () lên một nhiệt độ cao (hàng triệu độ) thì do va chạm, từng cặp hai hạt nhân có thể kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân mới (phản ứng nhiệt hạch).
Hỏi số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân của hạt nhân mới được hĩnh thành và hãy cho biết đó là hạt nhân của nguyên tử gì
Thế nào là cacbon-12 (12C hay126C)? Hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử cacbon-12.
Thế nào là cacbon-12 ? Hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử cacbon-12.
a) Hãy cho biết khối lượng (tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử) và điện tích của nơtron (tính theo điện tích đơn vị). b) Khi cho hạt nhân 42He bắn phá vào hạt nhân beri 94Be, người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì ?
a) Hãy cho biết khối lượng (tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử) và điện tích của nơtron (tính theo điện tích đơn vị).
b) Khi cho hạt nhân bắn phá vào hạt nhân beri , người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y.
Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì ?
Khi cho hạt nhân 42He bắn phá vào hạt nhân 147N người ta thu được một proton và một hạt nhân X. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì ?
Khi cho hạt nhân bắn phá vào hạt nhân người ta thu được một proton và một hạt nhân X.
Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì ?
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, sô nơtron, sô electron và số khối của các nguyên tử sau đây : 2311Na,136C,199F,3517Cl,4420Ca
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, sô nơtron, sô electron và số khối của các nguyên tử sau đây :
Đồng có 2 đồng vị bền là 6329Cu và 6529Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị 6329Cu.
Đồng có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị .
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không ? Vì sao ?
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng : mBe = 9,012u; mO=15,999u. Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
mBe = 9,012u; mO=15,999u.
Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
Sự thật hoá học thú vị

Sự thật thú vị về nhà Hóa học Amedeo Avogadro
24 thg 2, 2021
.jpg)
Sự thật thú vị về Gali
20 thg 2, 2021
.jpg)
Interesting Facts about Gallium
20 thg 2, 2021

Interesting Facts About Zinc
20 thg 2, 2021

Sự thật thú vị về Kẽm
20 thg 2, 2021

Sự thật thú vị về Đồng
19 thg 2, 2021

Interesting facts about copper metal
19 thg 2, 2021
.jpg)
Sự thật thú vị về Niken
19 thg 2, 2021
.jpg)
Interesting facts about Nickel
19 thg 2, 2021

Sự thật thú vị về Coban
17 thg 2, 2021
Một số định nghĩa thường dùng

Mol
4 thg 8, 2019

Độ âm điện
4 thg 8, 2019

Kim loại
20 thg 11, 2019

Nguyên tử
20 thg 11, 2019

Phi kim
25 thg 12, 2019

Tính chất của Phi kim
25 thg 12, 2019

Benzen
25 thg 12, 2019

Liên kết hóa học
1 thg 1, 2020

Nguyên tố hóa học
1 thg 1, 2020

Phân tử
1 thg 1, 2020