Phương Trình Hoá Học

Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A. Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

 

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A đựơc lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói chúng biến đổi một cách tuần hoàn.

- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.

II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A.

1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.

-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) à là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A.

Số thứ tự của nhóm = Số e ngoài cùng = Số e hoá trị

- Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA.

- Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA -> VIIIA.

2. Một số nhóm A tiêu biểu.

a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)

*Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn

- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ He)

- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 nguyên tử

b. Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)

* Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*

- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 (Dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)

- Tính chất hoá học:

  + Tác dụng với oxi tạo oxít bazơ

  + Tác dụng với Phi kim tạo muối

  + Tác dụng với nuớc tạo hiđroxít +H2

c. Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)

* Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At*

- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5 (Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)

- Tính chất hoá học:

  + Tác dụng với oxi tạo oxít axít

  + Tác dụngvới kim loại tạo muối

  + Tác dụng với H2 tạo hợp chất khí.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 53. Protein

Protein (phát âm tiếng Anh: /ˈproʊˌtiːn/, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, gồm nhiều axit amin. Protein thực hiện rất nhiều chức năng bên trong sinh vật, bao gồm các phản ứng trao đổi chất xúc tác, sao chép DNA, đáp ứng lại kích thích, và vận chuyển phân tử từ một vị trí đến vị trí khác

Xem chi tiết

Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit

Rèn luyện các thao tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về những tính chất hoá học của oxit và axit.

Xem chi tiết

CHƯƠNG I. ESTE LIPIT. Bài 1. Este

Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Biết tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của este

Xem chi tiết

Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối

Rèn luyện các kỹ năng thao tác thí nghiệm, quan sát hiện trong, giải thích và rút ra kết luận về tinh chất hoá học của bazo và muối.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 9 HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Nội dung bài học đem đến nhiều tư liệu về vai trò của Hóa học trong phát triển kinh tế qua tìm hiểu về Hóa học với năng lượng và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng,...và nhiều liên hệ thực tế khác.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học