Phương Trình Hoá Học

Bài 6. Lớp và phân lớp electron

Tìm hiểu các electron được phân bố như thế nào trong nguyên tử

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. LỚP ELECTRON

Trong nguyên tử, các electron được sắp sếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron trên cùng một lớp năng lượng gần bằng nhau. Những electron ở lớp trong liên kết với hạt nhân bền bền chặt hơn những electron ở lớp ngoài. Do đó, năng lượng của electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài. Vì vậy, năng lượng của electron chủ yếu phụ thuộc vào số thứ tự của lớp.

Thứ tự các lớp electron được ghi bằng các số nguyên n=1,2,3,...,7

n=1234567

Tên lớp :  KLMNOPQ

Theo trình tự sắp xếp trên, lớp K(n=1) là lớp gần hạt nhân nhất. Năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất. Sự liên kết giữa electron trên lớp này với hạt nhân là bền chặt nhất, rồi tiếp theo là những electron của lớp ứng với n lớn hơn có năng lượng cao hơn.

II.  PHÂN LỚP ELECTRON

Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường : s,p,d,f

Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.

Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s

Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp, đó là các phân lớp 2s và 2p

Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp, đó là các phân lớp 3s,3p và 3d

Lớp thứ tư (lớp N) có 4 phân lớp, đó là các phân lớp 4s,4p,4d và 4f

Lớp thứ n có n phân lớp electron

Tuy nhiên, trên thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron điền vào bốn phân lớp s,p,d,f

Các electron ở phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p,...

III. SỐ OBITAN NGUYÊN TỬ TRONG MỘT PHÂN LỚP ELECTRON

Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau sự định hướng trong không gian. Số và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron

- Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có đối xứng cầu trong không gian

- Phân lớp p: Có 3 obitan px,py,pz định hướng theo các trục x,y,z

- Phân lớp d: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian

- Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng định hướng khác nhau trong không gian.

Như vậy : Số obitan trong các phân lớp s,p,d,f tương ứng là các số lẻ : 1,3,5,7

IV. SỐ OBITAN NGUYÊN TỬ TRONG MỘT LỚP ELECTRON

Số obitan trong lớp electron thứ n là n2 obitan :

- Lớp K(n=1) có 12=1 obitan, đó là obitan 1s

- Lớp L(n=2) có 22=4 obitan, gồm 1 obitan 2s và 3 obitan 2p

- Lớp L(n=3) có 32=9 obitan, gồm 1 obitan 3s và 3 obitan 3p và 5 obitan 3d

- Lớp N(n=3) có 42=16 obitan, gồm 1 obitan 4s và 3 obitan 4p và 5 obitan 4d và 7 obitan  4f

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

CHƯƠNG 7 SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.

Xem chi tiết

Bài 2.Chất

Chất là gì và có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu trong bài học này để tìm hiểu rõ hơn về chất và các tính chất của nó.

Xem chi tiết

Chương 4 Phản ứng hóa học Bài 25. Phản ứng oxi hóa - khử

Thế nào là chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử?

Xem chi tiết

Bài 19. Hợp kim

Nội dung tiết học đề cập đến khái niệm Hợp kim và nghiên cứu về cấu tạo cũng như tính chất và ứng dụng của chúng.

Xem chi tiết

Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Mục đích của bài Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối NaHCO3 ; Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học