Phương Trình Hoá Học

Bài 54. Ancol: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng

Biết phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hoá của ancol. Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol

a) Phản ứng chung của ancol

Thực nghiệm: Cho Na tác dụng với etanol dư (bình A không cần đun nóng), phản ứng xảy ra êm dịu (không mãnh liệt như với nước).

Chưng cất đuổi hết etanol dư, trong bình còn lại chất rắn là natri etylat:

                                               C2H5OH+Na→1/2 H2+C2H5ONa      

                                               natri etylat 

                                                                                                  

Cho nước vào bình A, chất rắn tan hết. Dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein.

Chưng cất thì lại thu được etanol (ở bình B) và NaOH(ở bình A):

C2H5ONa+HOH→C2H5OH+NaOH

 

* Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat và giải phóng hiđro:

                                                RO−H+Na→1/2 H2+RO−Na

                                                                             natri ancolat

* Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat bị thủy phân hoàn toàn:

                                           RO−Na+H−OH→RO−H+NaOH

b) Phản ứng riêng của glixerol

Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan, màu xanh da trời:

Phản ứng này được dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm OH  đính với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol.

2. Phản ứng thế nhóm OH ancol

a) Phản ứng với axit

Kết quả thực nghiệm cho thấy:

(CH3)2CHCH2CH2OH (ancol isoamylic), hầu như không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch axit loãng, lạnh nhưng tan trong H2SO4 đậm đặc.

(CH3)2CHCH2CH2−OH+H2SO4→(CH3)2CHCH2CH2−OSO3H+HOH

                                                 isoamyl hiđrosunfat (tan trong H2SO4)

Nhận xét: Ancol tác dụng với các axit mạnh như axit sunfuric đậm đặc lạnh, axit nitric đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói . Nhóm OH ancol bị thế bởi gốc axit (A).

b) Phản ứng với ancol

Đun etanol với H2SO4 đặc ở 140oC, cứ 2 phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử đietyl ete. (Thực chất đây là phản  ứng thế nhóm OH bằng OC2H5).

C2H5O−H+HO−C2H5→(140oC H2SO4 đ) C2H5−O−C2H5+HOH

3. Phản ứng tách nước

Khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước, tạo thành 1 phân tử anken.

Hướng của phản ứng tách nước nội phân tử tuân theo quy tắc Zai-xép:

Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C

Ví dụ:

4. Phản ứng oxi hóa

* Ancol bậc I bị oxi hóa nhẹ thành anđehit

                                             R−CH2−OH+CuO→to R−CH=O+Cu+H2O

                                                                                   anđehit

* Ancol bậc II bị oxi hóa nhẹ thành xeton.

* Ancol bậc III bị oxi hóa mạnh thì gãy mạch cacbon.

* Ancol cháy tạo thành CO2,H2O và tỏa nhiệt.

                                             CnH2n+1OH+3n/2 O2−→to nCO2+(n+1)H2O

II - ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

1. Điều chế

a) Điều chế etanol trong công nghiệp

* Hiđrat hóa etilen xúc tác axit.

CH2=CH2+HOH→ (H2SO4,300oC) CH3CH2OH

 

* Lên men tinh bột

                                           (C6H10O5)n+nH2O−→−−enzimnC6H12O6

                                                   tinh bột                                           glucozơ

                                            C6H12O6→enzim 2C2H5OH+2CO2

b) Điều chế metanol trong công nghiệp

Metanol được sản xuất từ metan theo hai cách sau:

CH4+H2O→to,xt CO+3H2

CO+2H2→ (400oC,200atmZnO,CrO3)   CH3OH

2CH4+O2→ (200oC,100atm Cu) 2CH3−OH

2. Ứng dụng

a) Ứng dụng của etanol

Etanol là ancol được sử dụng nhiều nhất.

* Etanol được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất khác như đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,...

* Một phần lớn etanol được dùng làm dung môi đẻ pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,...

* Etanol còn được dùng làm nhiên liệu: dùng cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

* Điều chế các loại rượu uống nói riêng hoặc các đồ uống có etanol nói chung, người ta chỉ dùng sản phẩm của quá trình lên men rượu các sản phẩm nông nghiệp như: gạo, ngô, sắn, lúa mạch, quả nho,... Trong một số trường hợp còn cần phải tinh tế loại bỏ các chất độc hại đối với cơ thể.Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe.

b) Ứng dụng của metanol

* Ứng dụng chính của metanol là để sản xuất anđehit fomic (bằng cách oxi hóa nhẹ) và axit axetic (bằng phản ứng với CO). Ngoài ra còn được dùng để tổng hợp các hóa chất khác như metylamin, metyl clorua,...

* Metanol là chất rất độc, chỉ cần một lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây mù lòa, lượng lớn hơn có thể gây tử vong.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

CHƯƠNG 4. Bài 16. Đại cương về Polime

Biết sơ lược về Polime: khái niệm, phân loại, cấu trúc, tính chất

Xem chi tiết

Bài 10. Photpho

Nội dung trọng tâm của bài giảng Photpho là So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí. Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).

Xem chi tiết

Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Nội dung bài Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo ôn tập, hệ thống lại về Hợp chất hữu cơ: Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. Phản ứng của hợp chất hữu cơ. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 2 CACBOHIDRAT

Bài học tập trung tìm hiểu về cấu trúc dạng mạch hở của Glucozơ, các tính chất ở các nhóm chức của Glucozơ và vận dụng điều đó để giải thích các hiện tượng hóa học.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học