Phương Trình Hoá Học

Bài 44. Sơ lược về một số kim loại khác

Biết vị trí của các kim loại bạc, vàng, niken, kẽm, thiếc, chì trong bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử, tính chất, ứng dụng của chúng

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. BẠC

Bạc là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 5, nhóm IB.

Trong các hợp chất, bạc có số oxi hóa phổ biến là +1.

1. Tính chất của bạc.

- Bạc là kim loại nặng, tonc = 960,5oC, có màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí ở bất kì nhiệt độ nào. Nó tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng.

Ag + 2HNO3 → AgNO3+ NO2 + H2O

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với nước hoặc không khí ẩm có chứa H2S:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ (đen) + 2H2O

2. Ứng dụng của bạc

- Bạc tinh khiết dùng để chế tác đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc, chế tạo các linh kiện kĩ thuật trong vô tuyến.

- Chế tạo một số hợp kim có tính chất rất quý như hợp kim Ag - Cu, Ag - Au được dùng để chế tác đồ trang sức, đúc tiền, ...

- Ion Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.

3. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên, bạc có ở trạng thái tự do, nhưng phần lớn ở dạng hợp chất lẫn trong quặng đồng, quặng chì.

- Bạc được điều chế chủ yếu từ các hợp chất cùng với đồng và chì.

II. VÀNG

Vàng là kim loại chuyển tiếp ở chu kì 6, nhóm IB.

Trong các hợp chất, vàng có số oxi hóa phổ biến là +3.

1. Tính chất của vàng

- Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (sau Ag và Cu).

- Vàng có tính khử yếu nhất so với các kim loại khác. Không bị oxi hóa trong không khí kể cả ở nhiệt độ cao. Không bị hòa tan trong các axit có tính oxi hóa, chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (đó là dung dịch hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc):

Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO

- Vàng tan trong dung dịch xianua của kim loại kiềm do tạo thành ion phức [Au(CN)2].

2. Ứng dụng của vàng

- Chế tạo đồ trang sức.

- Mạ vàng cho các đồ trang sức.

- Chế tạo hợp kim quý.

III. NIKEN

Niken là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 28, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

Trong các hợp chất, niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngoài ra còn có số oxi hóa +3.

1. Tính chất của Ni

- Ni là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9g/cm3), tonc = 1455oC.

- Ni có tính khử yếu hơn sắt, không tác dụng được với nước và oxi không khí ở nhiệt độ thường. Không tác dụng với axit thường do trên bề mặt có lớp oxit bảo vệ. Niken dễ dàng tan trong dung dịch axit HNO3 đặc nóng

- Tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, nhưng không tác dụng được với H2

2. Ứng dụng của Ni

Niken được dùng để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt cao. Chẳng hạn như:

- Hợp kim Inva Ni - Fe có hệ số giãn nở rất nhỏ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, replay nhiệt.

- Hợp kim Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị nước biển ăn mòn, được dùng để đúc chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay.

Ngoài ra, một phần Ni được dùng trong kĩ thuật mạ điện, chế tạo ắc - quy.

- Trong công nghiệp hóa chất thì Ni được dùng chất xúc tác. Hơn 80% lượng Ni được sản xuất dùng trong ngành luyện kim, thép chứa Ni có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học.

IV. KẼM

Kẽm là kim loại chuyển tiếp nằm ở ô số 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Trong các hợp chất, kẽm có số oxi hóa là +2.

1. Tính chất của kẽm

- Zn là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn (D = 7,13g/cm3), có tonc = 419,5oC.

- Ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng từ 100 - 150oC lại dẻo và dai, đến 200oC thì giòn trở lại và có thể tán được thành bột.

- Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.

- Zn là một kim loại khá hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt. Phản ứng với nhiều phi kim như O2, Cl2, S, ...

2. Ứng dụng của kẽm

- Mạ (hoặc tráng) để bảo vệ bề mặt các dụng cụ, thiết bị bằng sắt, thép để chống gỉ, chống ăn mòn.

- Chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu - Zn.

- Chế tạo pin điện hóa, phổ biến nhất là pin Zn - Mn ...

- Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, chẳng hạn như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa, ...

V. THIẾC

- Thiếc nằm ở ô số 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.

- Trong hợp chất, thiết có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2.

1. Tính chất của thiếc

- Kim loại màu trắng, dẻo, dễ cán mỏng.

- Nhiệt độ nóng chảy 232oC, nhiệt độ sôi 2620oC.

- Có 2 dạng: thiếc trắng và thiếc xám.

- Là kim loại có tính khử yếu:

+ Bị oxi hóa ở nhiệt độ cao.

+ Tác dụng chậm với dung dịch HCl và H2SO4 loãng tạo Sn (II) và khí H2.

Với dung dịch HNO3 loãng tạo thành muối Sn (II) nhưng không giải phóng H2.

Với HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo Sn (IV)

+ Tan trong kiềm đặc: NaOH, KOH.

Ví dụ:

2. Ứng dụng của thiếc

- Một lượng lớn Sn dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây).

- Hợp kim Sn - Pb (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn.

- Dùng chế tạo các hợp kim có tính chịu ma sát, dùng để chế ổ trục quay.

VI. CHÌ

Chì nằm ở ô số 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6 trong bảng tuần hoàn.

Trong hợp chất, chì có số oxi hóa là +2 và +4, trong đó số oxi hóa phổ biến và bền hơn là +2.

1. Tính chất của chì

- Màu trắng hơi xanh, mềm, dễ dát mỏng và kéo sợi.

- Là kim loại nặng.

- Có tính khử yếu, không tác dụng với các dung dịch HCl và H2SO4. Tan nhanh trong dung dịch H2SO4 đặc nóng và tạo muối Pb(HSO4)2. Dễ tan trong HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.

- Tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.

Pb + 2KOH → K2PbO2+ H2

- Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. Một lượng chì vào cơ thể sẽ gây ra bệnh làm xám men răng và có thể gây rối loạn thần kinh.

2. Ứng dụng của chì

Chì được dùng để chế tạo các bản cực ắc quy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị để bảo vệ các tia phóng xạ. Ngoài ra, nó còn dùng để chế tạo các hợp kim.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 44. Hóa học và vấn đề xã hội

Nội dung bài học đem đến nhiều tư liệu về vai trò của Hóa học trong phát triển xã hội trong vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngoài ra cũng cung cấp thêm cho các em những hiểu biết về tác hại của ma túy, chất gây nghiện và xây dựng ý thức phòng chống chúng.

Xem chi tiết

Bài 45. Axit cacboxylic

Bài học giúp các bạn nắm khái niệm Axit cacboxylic là gì, cách phân loại và gọi tên Axit cacboxylic. Biết về cấu tạo, tính chất hóa học hóa học đậc trưng và ứng dụng của Axit cacboxylic.

Xem chi tiết

Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Nội dung bài học củng cố kiến thức về điều chế kim loại và ăn mòn kim loại; Rèn kĩ năng giải bài tập các dạng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn trong dung dịch.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 4. Bài 16. Đại cương về Polime

Biết sơ lược về Polime: khái niệm, phân loại, cấu trúc, tính chất

Xem chi tiết

Bài 14. Vật liệu polime

Nội dung bài học cung cấp cho các em khái niệm về một số vật liệu polimer: Chất dẻo, cao su, tơ, vật liệu Compozit và keo dán. Thông qua tiết học các em sẽ nắm chắc thêm các thành phần cấu tạo cũng như tính chất, ứng dụng của chúng.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề