Phương Trình Hoá Học

Bài 36. Sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc

Nội dung bài học đem đến cái nhìn tổng quan về một số kim loại như Niken, kẽm, chì, thiếc. Học sinh sẽ nắm bắt được vị trí, tính chất và ứng dụng của các kim loại cũng như hợp chất của chúng.

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I. NIKEN

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn

Niken ở ô số 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng

- Niken màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 1455oC.

Niken có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác dụng với hiđro.

Ở nhiệt độ thường, Ni bền với không khí và nước.

- Niken có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân. Hơn 80% lượng niken được sản xuất dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt hóa học và cơ học.

Niken được mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hóa chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.

II. KẼM

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn

Kẽm ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng

- Kẽm màu lam nhạt (Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám), có khối lượng riêng lớn (D = 7,13 g/cm3), nóng chảy ở 419,5oC.

Ở điều kiện thường, Zn khá giòn nên không kéo dài được, nhưng khi đun nóng đến 100 - 150oC lại dẻo và dai, đến 200oC thì giòn trở lại và có thể tán được thành bột.

Kẽm ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.

Kẽm có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh,... khi đun nóng và tác dụng được với các dung dịch axit, kiềm, muối.

- Một lượng lớn Zn được dùng mạ (hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ cho sắt khỏi gỉ. Một phần Zn dùng điều chế hợp kim. Kẽm còn dùng để sản xuất pin khô.

Một số hợp chất của Zn dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,...

III. CHÌ

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn

Chì ở ô số 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng

- Chì có màu trắng hơi xanh, có khối lượng riêng lớn (D = 11,34 g/cm3), nóng chảy ở 327,4oC. Chì mềm nên dễ dát thành lá mỏng.

Ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của không khí tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị oxi hóa. Khi đun nóng trong không khí, Pb bị oxi hóa dần đến hết, tạo ra PbO.

Khi đun nóng, Pb tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh tạo ra PbS.

Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. Một lượng chì khi vào cơ thể sẽ gây ra bệnh làm xám men răng và có thể gây rối loạn thần kinh.

- Chì được dùng để chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị để bảo vệ khỏi các tia phóng xạ.

IV. THIẾC

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn

Thiếc ở ô số 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng

- Thiếc màu trắng bạc (thường gọi là thiếc trắng), có khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3), mềm nên dễ dát mỏng, nóng chảy ở 232oC.

Thiếc tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, có thể biến đổi lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ.

Thiếc tan chậm trong dung dịch HCl loãng tạo ra SnCl2 và khí H2.

Khi đun nóng trong không khí, Sn tác dụng với O2 tạo ra SnO2.

- Một lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm.

Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp kim thiếc - chì (nóng chảy ở 180oC) dùng để hàn.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 10. Amino axit

Nôi dung bài học tìm hiểu đầy đủ khái niệm, tính chất hóa học điển hình cũng như những hiểu biết về ứng dụng Amino axit.

Xem chi tiết

Bài 42 Ozon và Hidro Peoxit

Ozon và hidro peoxit có tính chất hóa học cơ bản nào và được dùng để làm gì?

Xem chi tiết

Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A. Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

Xem chi tiết

Bài 3. Tính chất hóa học của axit

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các tính chất hóa học đặc trưng của axit, các axit khác nhau có những tính chất hóa học nào giống nhau, từ đó có thể xác định được thứ tự mạnh yếu của các axit.

Xem chi tiết

Bài 28. Các oxit của cacbon

Nội dung bài học Các oxit của cacbon tìm hiểu về hai hợp chất quan trọng là CO và CO . Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học