Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng K2SO3 + FeCl3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng K2SO3 + FeCl3
Quá trình: Nhỏ vài giọt dung dịch K2SO3 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3
Lưu ý: Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi. Đối với phản ứng này, Fe2(SO3)3 không bền, thủy phân hoàn toàn trong dung dịch theo phương trình: Fe2(SO3)3 + H2O -> Fe(OH)3 + SO2
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng K2SO3 + FeCl3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa nâu đỏ và có khí thoát ra
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về K2SO3 (Kali sunfit)
- Nguyên tử khối: 158.2598
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn

Kali sunfit (K2SO3) là một hợp chất vô cơ, là muối của cation kali và anion sunfit. Kali sunfit có tác dụng như một phụ gia thực phẩm, được dùng làm chất bảo quản với số E là E225 (Số INS là 225). Nó được sử dụng ở Úc và New Zealand nhưng không được chấp nhận ở EU hoặc Mỹ. ...
Thông tin về FeCl3 (Sắt triclorua)
- Nguyên tử khối: 162.2040
- Màu sắc: lục đậm dưới ánh sáng phản chiếu; đỏ tím dưới ánh sáng thường
- Trạng thái: Chất rắn

Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ảnh, y học,.....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KCl (kali clorua)
- Nguyên tử khối: 74.5513
- Màu sắc: tinh thể màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện...