Phương Trình Hoá Học

Thuốc thử Fehling's là gì?

Dung dịch của Fehling là một thuốc thử hóa học được sử dụng để phân biệt giữa các nhóm chức cacbohydrat và xeton hòa tan trong nước , và như một phép thử để khử đường và đường không khử, bổ sung cho phép thử Tollens ' . Thử nghiệm được phát triển bởi nhà hóa học người Đức Hermann von Fehling vào năm 1849.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Thử nghiệm của Fehling bao gồm một dung dịch thường được chuẩn bị mới trong phòng thí nghiệm. Ban đầu, dung dịch tồn tại ở dạng hai dung dịch riêng biệt được đánh dấu là Fehling A và Fehling B. Fehling's A là dung dịch chứa đồng (II) sunfat, có màu xanh lam. Fehling's B là một chất lỏng trong suốt bao gồm kali natri tartrat (muối Rochelle) và một chất kiềm mạnh, thường là natri hydroxit. Trong quá trình thử nghiệm, các dung dịch A và B được chuẩn bị riêng lẻ và bảo quản.

Hai dung dịch sau đó được trộn với thể tích bằng nhau để thu được dung dịch Fehling cuối cùng có màu xanh lam đậm. Thành phần màu xanh đậm là phức bis (tartrat) của Cu 2+ . Các tetra-anion tartrat đóng vai trò là chất tạo chelat trong dung dịch.

Cách tiến hành

-  Cho mẫu vào ống nghiệm khô.

- Nước cất nên được giữ trong một ống khác để kiểm soát.

- Dung dịch Fehling sẽ được thêm vào trong các ống.

- Các ống phải được giữ trong nồi cách thủy.

- Quan sát và ghi lại nếu có kết tủa đỏ.

Đáng chú ý: kết quả là dương tính nếu có sự hình thành kết tủa nâu đỏ trong khi kết quả là âm tính nếu không có dấu hiệu của sự thay đổi đó.

Đề phòng: Dung dịch của Fehling có bản chất là ăn mòn. Vì vậy, luôn luôn tốt để trang bị đồ bảo hộ như kính bảo hộ và găng tay.

Phản ứng của Thử nghiệm Fehling

Trong dung dịch Fehling, phản ứng giữa các ion đồng (II) và anđehit được biểu diễn dưới dạng;

RCHO + 2 Cu2+ + 5 OH- → RCOO- + Cu2O + 3 H2O

Khi thêm tartrate:

RCHO + 2Cu(C4H4O6)2 2− + 5 OH- → RCOO - + Cu2O + 4 C4H4O62− + 3 H2O

Sử dụng phổ biến của Thử nghiệm Fehling

Một số cách sử dụng phổ biến của phép thử Fehling là; nó được dùng để xác định nhóm cacbonyl là anđehit hay xeton. Anđehit có xu hướng bị oxy hóa và cho kết quả dương tính. Xeton ngoài alpha-hydroxy-xeton không phản ứng.

Thử nghiệm của Fehling cũng được sử dụng như một thử nghiệm chung cho các monosaccharide trong đó kết quả dương tính với monosaccharide aldose và monosaccharide ketose. Ngoài ra, xét nghiệm Fehling còn được sử dụng trong lĩnh vực y tế để xác định sự hiện diện của glucose trong nước tiểu. Nó giúp biết liệu người đó có bị tiểu đường hay không.

Thử nghiệm Fehling,
bên trái âm tính, bên phải dương tính
Phân loại    Phương pháp đo màu
Phân tích    Monosaccharid

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Tổng hợp hữu cơ trong dung môi xanh là CO2 siêu tới hạn

Công nghệ trích ly sử dụng CO2 ở trạng thái siêu tới hạn được ứng dụng nhiều trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm và mỹ phẩm.Các hợp chất tự nhiên như tinh dầu, chất màu, chất thơm là những chất nhạy cảm với các tác nhân vật lý như nhiệt độ, ánh sáng và đòi hỏi mức độ tinh sạch cao trong quá trình sản xuất. Trong trường hợp này, công nghệ sử dụng CO2 ở trạng thái siêu tới hạn là một lựa chọn tối ưu.

Xem chi tiết

bari hydroxit

Bari hydroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt monohydrat trắng này là dạng thương mại chính của bari hydroxit.

Xem chi tiết

Enzim

Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. Enzm chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

Xem chi tiết

Giấm

Giấm là chất lỏng có vị chua có thành phần chính là dung dịch axit axetic, có công thức hóa học giấm ăn là CH3COOH. Hay nói cách khác giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2-5%. Giấm được hình thành nhờ sự lên men của rượu etylic C2H5OH.

Xem chi tiết

Nhôm

Nhôm là nguyên tố hóa học ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm là một kim loại có tỷ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn hiện thụ động. Nhôm và các hợp kim từ nhôm đóng vai trò rất quan trọng cho các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học