Phương Trình Hoá Học

Phản ứng trao đổi là gì?

Phản ứng hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hóa chất này thành một tập hợp các hóa chất khác. Phản ứng hóa học có rất nhiều loại như phản ứng hóa hợp, phân hủy, oxi hóa - khử, thế, trao đổi...Trong đó, phản ứng trao đổi được hiểu là các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

1. Định nghĩa

Phản ứng trao đổi là một loại phản ứng hoá học, trong đó, các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.

2. Phân loại

Có thể phân loại phản ứng trao đổi theo thành phần các chất tham gia phản ứng.

a. Phản ứng giữa axit và bazơ

Là phản ứng giữa một axit và một bazơ để tạo ra muối và nước.

  • Phản ứng tổng quát:

Axit + Bazơ → Muối + Nước

  • Ví dụ:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

b. Phản ứng giữa axit và muối

  • Phản ứng tổng quát:

Axít + Muối → Axit (mới) + Muối (mới)

Axit mạnh + Muối tan → Axit mới + Muối (mới)

* Điều kiện phản ứng:

- Axít phải tan.

- Các chất tạo thành phải có ít nhất một chất kết tủa hoặc dễ bay hơi hay dễ phân huỷ, hoặc yếu hơn so với chất tham gia (đối với axít).

- Axit (mới) có thể mạnh hơn Axit cũ nếu muối (mới) là: CuS, HgS, Ag2S, PbS.

  • Ví dụ:

H2SO+ BaCl2 → BaSO4 (kết tủa) + 2HCl

2HNO3 + K2S → KNO3 + 2H2S (bay hơi)

6HCl + Cu3(PO4)2 → 3CuCl2 + 2H3PO4 (yếu hơn HCl)

c. Phản ứng giữa bazơ và muối

  • Phản ứng tổng quát:

Bazơ + Muối → Bazơ (mới) + Muối(mới)

  • Thỏa mãn cả hai điều kiện sau:

- Muối và bazơ (ban đầu) phải tan.

- Một trong 2 sản phẩm có kết tủa.

  • Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 (kết tủa)

Ba(OH)+ Na2SO4 → BaSO4 (kết tủa) + 2NaOH

d. Phản ứng giữa muối và muối

  • Phản ứng tổng quát:

Muối + Muối → Muối (mới) + Muối (mới)

  • Thỏa mãn cả hai Điều kiện sau:

- Hai muối tham gia phản ứng đều tan.

- Sản phẩm có chất kết tủa hoặc có chất khí bay hơi.

  • Ví dụ:

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 (kết tủa) + CuCl2

2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl (kết tủa) + Cu(NO3)2

BaS + Na2CO3 → BaCO3 (kết tủa) + Na2S

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Cao su thiên nhiên

Cao su thiên nhiên được lấy từ nhựa của một số loài cây, nhưng chủ yếu là cây hevea brasiliensis có nguồn gốc ở Braxin, được trồng nhiều ở Nam Mĩ, Châu Phi, Đông Nam Á trong đó có Việt Nam.

Xem chi tiết

Khái niệm và đặc điểm hợp chất hữu cơ

Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số hợp chất cacbon vô cơ như oxit cacbon, muối cacbonat, xianua và cacbua kim loại. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ được gọi là ngành hóa học hữu cơ.

Xem chi tiết

tơ thiên nhiên

Tơ thiên nhiên là những vật liệu polime lấy từ nguồn động vật, thực vật hoặc khoáng vật, có thể sử dụng trực tiếp làm tơ không cần phải chế biến thêm bằng phương pháp hóa học. Trong số hơn 125 dạng tơ, nằm trong sự phân loại của dạng tơ thiên nhiên thì chỉ có 5 dạng có khả năng kéo thành sợi là bông, len, tơ tằm, gai và amiang.

Xem chi tiết

Nguyên tố hóa học

Tính chất hóa học của nguyên tố phụ thuộc vào số electron của nguyên tử nguyên tố đó và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử. Như vậy, các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học.

Xem chi tiết

Thuốc thử Tollens

Tollens Test là một phương pháp rất hữu ích để phân biệt giữa andehit và xeton. Phép thử định tính trong phòng thí nghiệm này còn được gọi là phép thử gương bạc.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề