Phương Trình Hoá Học

Phản ứng hóa học là gì?

Qúa trình biến đổi từ chất thành thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia), chất mới sinh ra sau phản ứng được gọi là sản phẩm. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình hóa học. Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

1. Định nghĩa

Qúa trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay là chất tham gia), chất sinh ra sau phản ứng được gọi là sản phẩm. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau:

tên các chất phản ứng tên các sản phẩm

Phản ứng hóa học là gì? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?

Thí dụ, lưu huỳnh + thủy ngân thủy ngân (II) sunfua

Đọc là, lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân tạo ra chất thủy ngân (II) sunfua.

hoặc Đường to Nước + Than

Đọc là, đường phân hủy thành nước và than.

Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

2. Diễn biến của phản ứng hóa học

Lý thuyết phản ứng hóa học hóa 8

Phân tử là hạt đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Vì vậy phản ứng giữa các chất có nghĩa là các phân tử phản ứng với nhau.

Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia phản ứng tiếp xúc với nhua, có trường hợp chúng ta cần đun nóng, sử dụng chất xúc tác...

Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. 

Thí dụ, trong phản ứng giữa lưu huỳnh và sắt, hơp chất sắt (II) sunfua tạo ra không còn tính chất của lưu huỳnh và sắt nữa.

Những tính chất khác mà ta dễ nhận ra bằng mắt thường như màu sắc ( thí dụ, đường màu trắng bị phân hủy thành than màu đen và nước), hay về trạng thái (thí dụ, tạo ra chất khí, tạo chất rắn không tan...). Ngoài ra, sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra, thí dụ cồn cháy.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Ion

Nguyên tử trung hòa về điện. Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều electron. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều electron, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều electron, được gọi là cation hay điện tích dương.

Xem chi tiết

Chỉ thị oxy hóa - khử

Chỉ thị oxy - hóa khử là các hệ thống oxy hóa - khử mà dạng oxy hóa và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng

Xem chi tiết

Liên kết đơn

Trong hóa học, liên kết đơn là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử liên quan đến hai electron hóa trị. Có nghĩa là, các nguyên tử chia sẻ một cặp electron nơi hình thành liên kết.Do đó, liên kết đơn là một loại liên kết cộng hóa trị.

Xem chi tiết

Natri azua

Sodium Azide (natri azua, muối azua) dạng bột trắng, tơi xốp, tan trong nước, được ứng dụng sản xuất trong công nghiệp như chất tạo khí trong túi hơi an toàn trong xe ô tô, phụ gia trong sản các chế phẩm hóa học, pháo hoa, quốc phòng, chất diệt khuẩn, nấm mốc.

Xem chi tiết

Hydrocarbon no

Hydrocarbon no là các Hydrocarbon mà các nguyên tử carbon trong phân tử của nó liên kết với nhau bằng liên kết đơn. Còn những hóa trị còn lại được bão hòa bởi các nguyên tử hydro. Hydrocarbon no bao gồm hai loại: loại thứ nhất là ankan (hay còn gọi là parafin) có công thức tổng quát là CnH2n+2 (n≥1)và loại thứ hai là cycloankan với công thức tổng quát CnH2n (n≥3).

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học