Phương Trình Hoá Học

Phân lớp electron là gì?

Những electron trong mỗi lớp lượng tử có cùng phân mức năng lượng họp thành phân lớp lượng tử hay phân lớp electron. Từ đây trong mỗi lớp electron có n phân lớp electron. Trạng thái của electron trong nguyên tử tương ứng với những giá trị nhất định của các số lượng tử n và l được biểu diễn bằng tổ hợp của giá trị số lượng tử n và ký hiệu số lượng tử l như sau: 1s, 2s, 2p, 3s, 3d, 4f....

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Theo điều kiện lượng tử hóa không những năng lượng electron trong nguyên tử chỉ có thể có những giá trị nhất định mà cả đám mây electron cũng không thể có hình dạng bất kỳ

Trái lại, hình dạng của đám mây electron được xác định hoàn toàn bằng số lượng tử orbital l.

Số lượng tử orbital (hay còn gọi là số lượng tử phụ hoặc phương vị) cũng có những giá trị nguyên, dương, tuy nhiên số giá trị của nó bị ràng buộc bởi số lượng tử chính n. Thực vậy, đối với mỗi giá trị của n, số lượng tử orbital có những giá trị từ 0 đến (n-1):

l = 0,1,2,3..., (n-1)

Ví dụ: với n = 1 có 1 giá trị là l = 0

n = 2 có 2 giá trị là l = 0 và 1

n = 3 có 3 giá trị là l = 0, 1 và 2

Như vậy, ứng với mỗi giá trị của n có n giá trị khác nhau của l.

Đối với nguyên tử nhiều electron thì các trạng thái năng lượng của những electron ở cùng mức năng lượng không phải hoàn toàn giống nhau mà có khác nhau chút ít do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố mới xuất hiện và được đặc trưng bằng số lượng tử orbital l. Người ta gọi trạng thái năng lượng của electron được đặc trưng bằng giá trị nhất định của l là phân mức năng lượng. Trị số của l càng lớn thì phân mức năng lượng có giá trị càng cao. Những electron trong mỗi lớp lượng tử có cùng phân mức năng lượng họp thành phân lớp lượng tử hay phân lớp electron. Các phân lớp lượng tử (hoặc các phân mức năng lượng) được ký hiệu bằng chữ cái thường như sau

Từ đây trong mỗi lớp electron có n phân lớp electron.

Trạng thái của electron trong nguyên tử tương ứng với những giá trị nhất định của các số lượng tử n và l được biểu diễn bằng tổ hợp của giá trị số lượng tử n và của ký hiệu số lượng tử l như sau: 1s, 2s, 2p, 3s 3d, 4f....

Số lượng tử orbital l xác định hình dạng đám mây electron, nghĩa là ứng với mỗi giá trị của l đám mây electron có hình dạng nhất định. Theo kết quả tính toán của cơ học lượng tử thì các đám mây electron tương ứng trạng thái s (l=0) có dạng khối cầu, tương ứng trạng thái p (l=1) có dạng 2 khối cầu biến dạng tiếp xúc nhau, tương ứng với trạng thái l =2 có dạng bốn khối cầu biến dạng tiếp xúc nhau....Các đám mây ứng với các trạng thái f, g.. có hình dạng phức tạp hơn nhiều.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Phản ứng trùng hợp

Polime là những hợp chất mà phân tử gồm hàng ngàn hàng vạn mắt xích lặp lại. Mỗi mắt xích đó được hình thành từ các phân tử nhỏ gọi là monome. Số lượng mắt xích lặp lại gọi là hệ số trùng hợp. Phản ứng cộng liên tiếp nhiều monome tạo thành phân tử polime gọi là phản ứng polime hóa hay phản ứng trùng hợp.

Xem chi tiết

Axit cacbonic

Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2). Đôi khi nó còn được gọi là dung dịch cacbon dioxit trong nước, do dung dịch chứa một lượng nhỏ H2CO3. Axit cacbonic tạo thành hai loại muối là cacbonat và bicacbonat. Nó là một axit yếu.

Xem chi tiết

Chất điện li

Một chất điện li hay chất điện giải là một chất được điện li khi hòa tan trong các dung môi điện li thích hợp như nước. Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Để đánh giá độ mạnh yếu của chất điện li người ta dùng khái niệm độ điện li α

Xem chi tiết

Cao su

Cao su là những vật liệu cao phân tử có tính đàn hồi, có ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống và kĩ thuật. Theo nguồn gốc, người ta phân ra hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.

Xem chi tiết

Muối acid

Theo chương trình Hóa học lớp 9, muối axit là muối mà còn Hidro trong gốc axit. Ở cấp THPT, trong chương trình Hóa học 11 muối axit được định nghĩa là những muối mà hidro trong gốc axit vẫn còn khả năng phân ly ra H+

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học