Phương Trình Hoá Học

ESTE là gì?

Đối với hợp chất hữu cơ, este là một trong những dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

1. Khái niệm

Khi thay  nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic.

Este đơn giản có công thức như sau:

 Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon

Este no đơn chức mạch hở :   CnH2nO2  ( với n ≥ 2)

 

2. Danh pháp

Tên este gồm: Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at) 

Vd:   CH3COOC2H5: Etyl axetat; HCOOCH(CH3)2 : isopropylfomat,

CH2=CH-COOCH3: Metyl acrylat; 

CH3COOCH2C6H: benzylaxetat , CH3COOCH= CH2  vinylaxetat ….

3. Tính chất vật lý

Giữa các phân tử este không có liên kế hidro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong..). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,..

4. Tính chất hóa học

a. Phản ứng ở nhóm chức

- Phản ứng thủy phân

+ Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch):

RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH

+ Thuỷ phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

- Phản ứng khử

Este bị khử bởi liti nhôm hidrua (LiAlH4) khi đó nhóm RCO- (nhóm axyl) trở thành ancol bậc I

  RCOOR' RCH2OH + R'OH

b. Phản ứng ở gốc hydrocacbon

Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,.. 

- Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hidrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2; Br2; Cl2... giống như hidrocacbon không no.

Ví dụ: Phản ứng chuyển hoá dầu (chất béo lỏng) thành mỡ (chất béo rắn), xúc tác Ni to

            (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5

 

                        (Triolein)                                    (Tristearin)

- Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết đôi C=C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken.

Ví dụ: Phản ứng trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat)

 CH3-COO-CH=CH2  [-(CH3COO)-CH-CH2-]n

5. Điều chế

Có thể điều chế este bằng phản ứng giữa rượu đơn chức hoặc đa chức với axit hữu cơ đơn chức hoặc đa chức. Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Ngoài ra còn có thể dùng axit tác dụng với ankin hoặc cũng có thể cho phenol cộng với anhiđrit axit.

Công thức tổng quát phản ứng este hoá giữa rượu và axit cacboxilit (Phản ứng thuận nghịch, điều kiện: H2SO4 đặc, to)

R(COOH)x + xR'OH <=> R(COOR')x + xH2O

yR(COOH)x + xR'(OH)y <=> Ry(COO)xyR'x + xyH2O

xRCOOH + R'(OH)x <=> R'(OOCR)x + xH2O

Ví dụ: C2H5OH + CH3COOH <=> CH3COOC2H5H2O

6. Ứng dụng

Do có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử nên este được sử dụng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp).

Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một só este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.

Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo bánh, nước giải khát) và mĩ phẩm (Xà phòng, nước hoa...)

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Muối clorua

Muối clorua là hợp chất vô cơ được tạo thành từ cation kim loại và anion gốc clorua. Đa số muối clorua dễ tan trong nước, mội vài muối hầu như không tan. Nhiều muối clorua có ứng dụng quan trọng, Natri clorua là muối clorua điển hình nhất và được sử dụng rộng rãi dùng làm muối ăn và nguyên liệu cho sản xuất clo, natri hidroxit, axit clohidric.

Xem chi tiết

Chuẩn độ oxy hóa khử

Phép chuẩn độ oxy hóa - khử là phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan (II), iodid... hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt (III), Mn (VII).

Xem chi tiết

Axit cacboxylic

Axit cacboxylic là một loại axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(=O)-OH, đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO2H trong đó R- là gốc hydrocarbon no hoặc không no.Loại axit cacboxylic đơn giản nhất là no, đơn chức, ký hiệu R-COOH trong đó R- là gốc hydrocarbon thậm chí chỉ là 1 nguyên tử hydro.

Xem chi tiết

Nhiên liệu hoá thạch

Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu được tạo thành qua quá trình phân hủy kỵ khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây khoảng hơn 300 triệu năm, các nguyên liệu này chứa hàm lượng carbon và hydrocarbon cao. Tùy vào môi trường và điều kiện phân hủy mà các nhiên liệu hóa thạch có thể được hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau, từ các dải chất dễ bay hơi với tỷ số carbon hydro thấp như methane đến dầu hỏa dạng lỏng và cuối cùng là các chất không bay hơi chứa toàn carbon như than đá.

Xem chi tiết

Độ âm điện

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học