Phương Trình Hoá Học

Câu hỏi hoá học

Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận hoá học dành cho chương trình học phổ thông và ôn thi đại học. Công cụ ôn tập hoá học miễn phí

Tìm kiếm câu hỏi hóa học

Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm

Hãy kể những kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại. Cho ví dụ.

Hãy kể những kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại. Cho ví dụ.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy cho một ví dụ về mạng tinh thể kim loại và cho biết liên kết trong tinh thể kim loại được tạo thành như thế nào?

Hãy cho một ví dụ về mạng tinh thể kim loại và cho biết liên kết trong tinh thể kim loại được tạo thành như thế nào?

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4, HCl, NH3

Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4, HCl, NH3

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: BaO, Al2O3, NaCl, KF, CaCl2.

Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: BaO, Al2O3, NaCl, KF, CaCl2.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, O trong PO43- lần lượt là:

 Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, O trong PO43- lần lượt là:

Trắc nghiệm Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Xét các phân tử sau đây: NaCl, MgCl2, AlCl3, HCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị và liên kết trong phân tử nào là liên kết ion.

Xét các phân tử sau đây: NaCl, MgCl2, AlCl3, HCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị và liên kết trong phân tử nào là liên kết ion.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy cho biết công thức electron của phân tử F2, phân tử HF, phân tử N2. Hãy cho biết, trong các phân tử đó thì phân tử nào có liên kết cộng hóa trị có cực và không cực.

Hãy cho biết công thức electron của phân tử F2, phân tử HF, phân tử N2. Hãy cho biết, trong các phân tử đó thì phân tử nào có liên kết cộng hóa trị có cực và không cực.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy cho biết thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực? Cho ba ví dụ về liên kết cộng hóa trị không cực.

Hãy cho biết thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực? Cho ba ví dụ về liên kết cộng hóa trị không cực.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy cho biết sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Lấy ví dụ minh họa.

Hãy cho biết sự khác nhau giữa tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Lấy ví dụ minh họa.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Hãy mô tả cấu trúc của mạng tinh thể kim cương. Liên kết giữa các nguyên tử đó là kiểu liên kết gì? Cho biết tính chất của tinh thể kim cương.

 Hãy mô tả cấu trúc của mạng tinh thể kim cương. Liên kết giữa các nguyên tử đó là kiểu liên kết gì? Cho biết tính chất của tinh thể kim cương.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Tại sao băng phiến và iot dễ dàng thăng hoa và không dẫn điện? Biết rằng băng phiến thuộc mạng tinh thể phân tử.

Tại sao băng phiến và iot dễ dàng thăng hoa và không dẫn điện? Biết rằng băng phiến thuộc mạng tinh thể phân tử.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Tìm câu sai.

Tìm câu sai.

Trắc nghiệm Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Tìm câu sai.

Tìm câu sai.

Trắc nghiệm Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Dựa trên lí thuyết lai hóa các obitan nguyên tử, mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử: BeCl2, BCl3. Biết phân tử BeCl2 có dạng đường thẳng, còn phân tử BCl3 có dạng tam giác đều.

Dựa trên lí thuyết lai hóa các obitan nguyên tử, mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử: BeCl2, BCl3. Biết phân tử BeCl2 có dạng đường thẳng, còn phân tử BCl3 có dạng tam giác đều.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Sử đụng mô hình xen phủ các obitan nguyên tử để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử: I2, HBr.

Sử đụng mô hình xen phủ các obitan nguyên tử để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử: I2, HBr.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Trình bày nội dung của quy tắc bát tử. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: LiF, KBr, CaCl2.

 Trình bày nội dung của quy tắc bát tử. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: LiF, KBr, CaCl2.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử HCl, C2H4, CO2, N2.

Mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử HCl, C2H4, CO2, N2.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho ví dụ.

Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho ví dụ.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Thế nào là liên kết σ, liên kết π và nêu tính chất của chúng?

Thế nào là liên kết σ, liên kết π và nêu tính chất của chúng?

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Thế nào là sự xen phủ trục và sự xen phủ bên? Lấy ví dụ minh họa.

Thế nào là sự xen phủ trục và sự xen phủ bên? Lấy ví dụ minh họa.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử H2O, NH3 nhờ sự lai hóa sp các AO hóa trị của các nguyên tử O và N. Hãy mô tả hình dạng của các phân tử đó.

Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử H2O, NH3 nhờ sự lai hóa sp các AO hóa trị của các nguyên tử O và N. Hãy mô tả hình dạng của các phân tử đó.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Mô tả liên kêt hóa học trong phân tử BeH2, phân tử BF3, phân tử CH4 theo thuyết lai hóa.

Mô tả liên kêt hóa học trong phân tử BeH2, phân tử BF3, phân tử CH4 theo thuyết lai hóa.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Lấy các ví dụ minh họa ba kiểu lai hóa đã học.

Lấy các ví dụ minh họa ba kiểu lai hóa đã học.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết