Phương Trình Hoá Học

Bài 35. Brom

Brom có những tính chất hóa học giống và khác các halogen khác như thế nào?

Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

I - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ

1. Trạng thái tự nhiên

Giống như clo, brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie. Hàm lượng brom trong tự nhiên ít hơn clo và flo. Bromua kim loại có trong nước biển, nước của một số hồ cùng với muối clorua.

2. Điều chế

Nguồn chính để điều chế brom là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn khỏi nước biển, phần còn lại có chứa nhiều bromua của natri và kali. Để thu được brom, người ta cho khí clo sục qua dung dịch bromua:

2NaBr+Cl2→2NaCl+Br2

Như vậy, việc điều chế brom dựa trên sự oxi hóa ion  Br, chất oxi hóa là clo.

II - TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG

1. Tính chất

Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi. Brom và hơi brom rất độc. Brom rơi vào da sẽ gây bỏng nặng. Brom cũng là chất oxi hóa mạnh nhưng kém clo. Brom oxi hoá nhiều kim loại, các phản ứng đều tỏa nhiệt. Với hiđro, brom có phản ứng khi đun nóng (không gây nổ), phản ứng cũng tỏa nhiệt nhưng ít hơn so với phản ứng của clo:

H2(k)+Br2(1)→2HBr(k);ΔH=−71,98kJ

Brom oxi hóa được ion  I−:

Br2+2NaI→2NaBr+I2

Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn:

Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn:

Br2+5Cl2+6H2O→2HBrO3+10HCl

2. Ứng dụng

Brom được dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm,...Nó cũng được dùng chế tọa bạc bromua  (AgBr)  là chất nhạy cảm với ánh sáng để tráng lên phim ảnh.

III - MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA BROM

1. Hiđro bromua và axit bromhiđric

Để điều chế hiđro bromua, người ta thủy phân photpho tribromua.

PBr3+3H2O→H3PO3+3HBr

Trong thực tế, người ta cho brom tác dụng trực tiếp với photpho và nước.

Ở nhiệt độ thường, HBr  là chất khí, không màu, "bốc khói"  trong không khí ẩm và rất dễ tan trong nước. Dung dịch  HBr  trong nước được gọi là dung dịch  axitbromhiđric.Axitbromhiđric  là một axit mạnh, mạnh hơn axit clohiđric.

Tính khử  HBr  (ở trạng thái khí cũng như trong dung dịch)  mạnh hơn  HCl.HBr  khử được  H2SO4  đặc thành  SO2.

2HBr + H2SO4 → Br2+ SO2+2H2O

Dung dịch  HBr  không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch  HF  và  HCl  không có phản ứng này):

4HBr+O2→2H2O+2Br2

Trong các muối của axit bromhiđric,  AgBr  được sử dụng nhiều. Chất này bị phân hủy khi gặp ánh sáng:

2AgBr→2Ag+Br2

Vì vậy,  AgBr  được dùng chế tạo phim ảnh.

2. Hợp chất chứa oxi của brom

Axithipobromơ(HBrO)   có thể được điều chế tương tự như axit hipoclorơ:

Tính bền, tính oxi hóa và tính axit của  HBrO  đều kém hơn  HClO.

Axitbromic(HBrO3)  được điều chế bằng cách dùng nước clo oxi hóa brom. Brom cũng tạo ra được   axitpebromic(HBrO4) .

Như vậy, cũng giống như clo, trong các hợp chất có oxi, brom thể hiện số oxi hóa dương  (+1,+3,+5,+7).

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 11. Axit photphoric và muối photphat

Nội dung bài học Axit photphoric và muối photphat nghiên cứu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.

Xem chi tiết

Bài 13. Phản ứng hóa học

Thanh sắt để lâu ngày ngoài không khí, sau một thời gian thanh sắt đổi màu. Đó là hiện tượng gì, để hiểu rõ hơn về hiện tượng này, chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài học này.

Xem chi tiết

Bài 2. Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hóa học

Nội dung bài giảng giải thích sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron; Đề cập đến cách tính số khối của hạt nhân; các khái niệm thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...

Xem chi tiết

Bài 8. Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

Bài học tổng kết lại kiến thức trọng tâm của Este và Cacbohidrat cũng như một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm. Nội dung minh họa trình bày các trình tự, kinh nghiệm tiến hành thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ phòng thí nghiệm như đun ống nghiệm, gạn, lọc,...và giải thích hiện tượng hóa học xảy ra dựa vào tính chất hóa học của Este và Cacbohidrat.

Xem chi tiết

Bài 27. Cacbon

Nội dung bài giảng Cacbon tìm hiểu Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình; Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất; Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình; Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại, tính chất hóa học đặc biệt của cácbon là tínhkhử ở nhiệt độ cao; Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa thường dùng

mol-11

Mol

4 thg 8, 2019

kim-loai-14

Kim loại

20 thg 11, 2019

nguyen-tu-15

Nguyên tử

20 thg 11, 2019

phi-kim-16

Phi kim

25 thg 12, 2019

benzen-19

Benzen

25 thg 12, 2019

phan-tu-22

Phân tử

1 thg 1, 2020

Chủ đề