Phương Trình Hoá Học

Hàn the là gì? là gì?

Hàn the là chất natri tetraborat (còn gọi là borac) đông y gọi là bàng sa hoặc nguyệt thạch, ở dạng tinh thể ngậm 10 phân tử nước (Na2B4O7.10H2O). Tinh thể trong suốt, tan nhiều trong nước nóng, không tan trong cồn 90 độ.

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Định nghĩa

Hàn the là chất natri tetraborat (còn gọi là borac) đông y gọi là bàng sa hoặc nguyệt thạch, ở dạng tinh thể ngậm 10 phân tử nước (Na2B4O7.10H2O). Tinh thể trong suốt, tan nhiều trong nước nóng, không tan trong cồn 90 độ, vị ngọt và hơi cay.

Tinh thể hàn the

Ứng dụng của hàn the

Hàn the được sử dụng rộng rãi trong các loại chất tẩy rửa, chất làm mềm nước, xà phòng, chất khử trùng và thuốc trừ sâu. Ứng dụng lớn nhất của hàn the là sử dụng làm nước rửa tay cho công nhân công nghiệp. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng làm men thủy tinh, men gốm, thủy tinh và làm cứng đồ gốm sứ. 

Natri tetraborat tạo thành hợp chất màu với nhiều oxit kim loại khi nóng chảy, gọi là ngọc borac.

Một lượng lớn borax pentahidrat được sử dụng trong sản xuất sợi thủy tinh và xenluloza cách nhiệt như là chất làm chậm cháy và hợp chất chống nấm. 

Hàn the được sử dụng như là một phụ gia thực phẩm tại một số quốc gia (nó bị cấm sử dụng tại Hoa Kỳ, Việt Nam) với số E là E285. Trong chế biến thức ăn, hàn the được sử dụng như muối ăn, nó có trong món trứng cá muối của Pháp và Iran.

Tại Việt Nam, do đặc tính sát khuẩn nhẹ, lại làm cho sản phẩm tinh bột, cá, thịt... trở nên dai nên hàn the hay được các nhà sản xuất thực phẩm ở Việt Nam cho vào thực phẩm để sản phẩm chế biến ra dai và kéo dài được thời gian bảo quản và sử dụng. 

Hàn the được dùng trong bún, chả, giò

Tuy nhiên, hàn the có thể gây ngộ độc: liều từ 5 gam trở lên đã gây ngộ độc cấp tính, có thể dẫn đến tử vong, dùng với liều lượng thấp có thể gây ngộ độc mạn tính, ảnh hưởng đến gan, thận, gây biếng ăn và suy nhược cơ thể. Khi vào cơ thể, hàn the khó bị đào thải ra ngoài mà tích tụ trong gan đến khi lượng tích tụ đủ lớn sẽ gây tác hại mạn tính.

Mặc dù hàn the là chất bị Bộ Y tế Việt Nam liệt vào danh sách các hóa chất cấm sử dụng trong vai trò của phụ gia thực phẩm, người ta thường dùng hàn the làm chất phụ gia cho vào giò lụa, bánh phở, bánh cuốn... để cho những thứ này khi ăn sẽ cảm thấy dai và giòn. 

Theo đông y, hàn the có vị ngọt mặn, tính mát dùng hạ sốt, tiêu viêm, chữa bệnh viêm họng, viêm hạnh nhân nhân hạch, sưng loét răng lợi

"Hàn the ngọt, mặn, mát thay

Tiêu viêm, hạ sốt, lại hay đau đầu

Viêm họng, viêm lợi đã lâu

Viêm hạch, viêm mắt thuốc đâu sánh bằng"

Tây y dùng dung dịch axit boric loãng làm nước rửa mắt, dùng nattri teraborat để chế thuốc chữa đau răng, lợi.

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Phân tích khối lượng

Phân tích khối lương (còn gọi là phương pháp cân) là phương pháp xác định hàm lượng các chất dựa vào khối lượng của sản phẩm ở dạng tinh khiết chứa thành phần của chất cần phân tích được tách ra khỏi các chất khác có trong mẫu

Xem chi tiết

Kali nitrat

Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Kali nitrat là chất nằm trong một phát minh lớn của nhân loại, đó là thuốc súng được người Trung Quốc tìm ra.Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.

Xem chi tiết

Phẩm nhuộm

Phẩm nhuộm là các chất màu có khả năng nhuộm màu bền lên các vật liệu. Sự tăng bước sóng max của phẩm nhuộm hay của chất màu về phía hấp thụ các tia có bước sóng dài từ màu tím đến màu đỏ gọi là sự thẫm màu batocrom. Sự giảm bước sóng max gọi là sự nhạt màu hay gọi là sự chuyển dịch hipsocrom.

Xem chi tiết

Phân phức

Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

Xem chi tiết

Ancaloid

Các alcaloid là các hợp chất hữu cơ trong thực vật có chứa một hay nhiều nguyên tử nito trong phân tử và chúng có tính kiềm. Đã chiết xuất và xác định cấu tạo hóa học của khoảng 10.000 chất alcaloid khác nhau trong cây cỏ. Một ít alcaloid còn được xác định từ một số động vật như kiến, cóc hay nấm cựa, lõa mạch.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học