Chất hoá học [C6H7O2(OH)3]n (xenlulozo)
Là thành phần chính tạo nên lớp thành tế bào thực vật, giúp cho các mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi. Cellulose có...
Thông tin chi tiết về chất hoá học [C6H7O2(OH)3]n
Tính chất vật lý
-
Nguyên tử khối:
176.1473
-
Khối lượng riêng (kg/m3):
1500
-
Nhiệt độ sôi (°C):
Cellulose không tan trong nước ngay cả khi đun nóng và các dung môi hữu cơ thông thường
-
Màu sắc:
Là chất màu trắng, không mùi, không vị
Tính chất hoá học
-
Độ âm điện:
chưa cập nhật
-
Năng lượng ion hoá thứ nhất:
chưa cập nhật
Ứng dụng trong thực tế của [C6H7O2(OH)3]n
Là thành phần chính tạo nên lớp thành tế bào thực vật, giúp cho các mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi. Cellulose có nhiều trong bông (95-98%), đay, gai, tre, nứa, gỗ... (Cellulose chiếm khoảng 40-45% trong gỗ). Trong công nghiệp xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ axetat. Chẳng hạn hòa tan hai este trên trong hỗn hợp axeton và etanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 - 70oC) qua chùm tia đó để làm bay hơi axeton sẽ thu được những sợi mảnh gọi la tơ axetat. Tơ axetat có tính đàn hồi, bền và đẹp. Hỗn hợp xenlulozo mononitrat và Xenlulozo đinitrat (gọi là coloxilin) được dùng để tạo màng mỏng tại chỗ trên da nhằm bảo vệ vết thương, và dùng trong công nghệ cao phân tử (chế tạo nhựa xenluloit, sơn, phim ảnh...). Xenlulozo trinitrat thu được (có tên gọi piroxilin) là một sản phẩm dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm chất nổ cho mìn, lựu đạn... và chế tạo thuốc súng không khói.
Một số hình ảnh khác về [C6H7O2(OH)3]n