Phương Trình Hoá Học

Câu hỏi tự luận hoá học

Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp...

Tìm kiếm câu hỏi hóa học

Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm

Câu hỏi:

Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy chiếm bao nhiêu?

Nguồn: Sưu tầm

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các câu hỏi hoá học liên quan

Viết công thức hóa học các muối sau đây: a) Canxi clorua; b) Kali clorua; c) Bạc nitrat d) Kali sunfat; e) Magie nitrat ; f) Canxi sunfat.

Viết công thức hóa học các muối sau đây:

   a) Canxi clorua;    b) Kali clorua;    c) Bạc nitrat

   d) Kali sunfat;    e) Magie nitrat ;    f) Canxi sunfat.

Tự luận Cơ bản Lớp 8
Xem chi tiết

Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau. HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.

Thế nào là gốc axit ? Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với các axit sau. HBr, H2S, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4, H2CO3.

Tự luận Cơ bản Lớp 8
Xem chi tiết

Xác định hóa trị của Ca, Na,Fe, Cu,Al trong các hidroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3

 Xác định hóa trị của Ca, Na,Fe, Cu,Al trong các hidroxit sau đây:

Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3

Tự luận Cơ bản Lớp 8
Xem chi tiết

Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon dioxit, oxi, nito, hidro.

Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon dioxit, oxi, nito, hidro.

Tự luận Cơ bản Lớp 8
Xem chi tiết

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4.

   a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

   b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?

Tự luận Cơ bản Lớp 8
Xem chi tiết
Xem tất cả câu hỏi hoá học