Phương Trình Hoá Học

Câu hỏi tự luận hoá học

Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau: A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác B. Dung dịch...

Tìm kiếm câu hỏi hóa học

Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm

Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:

A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác

B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo

C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do.

D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.

Nguồn: SGK Hóa 12 Nâng cao

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các câu hỏi hoá học liên quan

Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.

Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2

 Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình hóa học.

 Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình hóa học.

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl, H2SO4

 Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl, H2SO4

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết

Cho phản ứng thuận nghịch sau ở nhiệt độ cao: 3Fe + 4H2 O → Fe2 O4 + 4H2 ↑ Cân bằng phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi. a) Tăng nồng độ của H2 b) Giảm nồng độ của H2O

Cho phản ứng thuận nghịch sau ở nhiệt độ cao:

3Fe + 4H2 O → Fe2 O4 + 4H2 ↑

Cân bằng phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi.

a) Tăng nồng độ của H2

b) Giảm nồng độ của H2O

Tự luận Cơ bản Lớp 10
Xem chi tiết
Xem tất cả câu hỏi hoá học